Câu hỏi:
21/08/2024 641
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau cho biết phân bố về khối lượng của 200 bao xi măng trước khi xuất xưởng:
a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu về khối lượng của 200 bao xi măng trên.
b) Tính khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở câu a.
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau cho biết phân bố về khối lượng của 200 bao xi măng trước khi xuất xưởng:

a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu về khối lượng của 200 bao xi măng trên.
b) Tính khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở câu a.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Tần số tương ứng của các nhóm là:
200.5% = 10;
200.10% = 20;
200.35% = 70;
200.40% = 80;
200.10% = 20.
Ta có bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu về khối lượng của 200 bao xi măng là:

b) Cỡ mẫu là 200.
Do \(\frac{n}{4} = \frac{{200}}{4}\) = 50 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [49,5; 50).
Ta có: Q1 = 49,5 + \(\frac{{50 - \left( {10 + 20} \right)}}{{70}}.0,5\) ≈ 49,6429.
Do \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.200}}{4}\) = 150 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [50; 50,5).
Ta có: Q3 = 50 + \(\frac{{150 - \left( {10 + 20 + 70} \right)}}{{80}}.0,5\) = 50,3125.
Do đó, khoảng tứ phân vị là ∆Q ≈ 50,3125 – 49,6429 = 0,6696.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng thống kê sau:

Cỡ mẫu của lĩnh vực A là: nA = 2 + 5 + 10 + 5 + 2 = 24.
Cỡ mẫu của lĩnh vực B là: nB = 1 + 8 + 7 + 6 + 2 = 24.
Số tiền trung bình thu được mỗi tháng từ lĩnh vực A là:
\({\overline x _A}\) = \(\frac{1}{{24}}\)(2.7,5 + 5.22,5 + 10.17,5 + 5.22,5 + 2.27,5) = 17,5.
Số tiền trung bình thu được mỗi tháng từ lĩnh vực B là:
\({\overline x _B}\) = \(\frac{1}{{24}}\)(1.7,5 + 8.22,5 + 7.17,5 + 6.22,5 + 2.27,5) = 17,5.
Độ lệch chuẩn của số tiền thu được trong các tháng theo lĩnh vực A là:
sA = \(\sqrt {\frac{1}{{24}}\left( {2.7,{5^2} + 5.12,{5^2} + 10.17,{5^2} + 5.22,{5^2} + 2.27,{5^2}} \right) - 17,{5^2}} \) ≈ 5,2.
Độ lệch chuẩn của số tiền thu được trong các tháng theo lĩnh vực A là:
sB = \(\sqrt {\frac{1}{{24}}\left( {1.7,{5^2} + 8.12,{5^2} + 7.17,{5^2} + 6.22,{5^2} + 2.27,{5^2}} \right) - 17,{5^2}} \) ≈ 5,2.
Do các độ lệch chuẩn sA = sB ≈ 5,2 nên mức độ ổn định của hai phương án đầu tư là như nhau.
Lời giải
a) Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng thống kê sau:

Ước lượng tuổi trung bình của dân số thế giới năm 2000 là:
\({\overline x _{2000}}\) = \(\frac{{2,5.619,57 + 10.1240 + 20.1090 + 45.2780 + 75.423,26}}{{619,57 + 1240 + 1090 + 2780 + 423,26}}\) ≈ 31,3016.
Ước lượng tuổi trung bình của dân số thế giới năm 2020 là:
\({\overline x _{2020}}\) = \(\frac{{2,5.679,15 + 10.1330 + 20.1220 + 45.3870 + 75.739,48}}{{679,15 + 1330 + 1220 + 3870 + 739,48}}\) ≈ 34,3184.
b) Với mẫu số liệu về tuổi của dân số thế giới năm 2000:
Cỡ mẫu là: 619,57 + 1240 + 1090 + 2780 + 423,26 = 6152,83.
Do \(\frac{n}{4} = \frac{{6152,83}}{4}\)= 1538,2075 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [5; 15). Ta có:
Q1 = 5 + \(\frac{{1538,2075 - 619,57}}{{1240}}.10\) ≈ 12,41.
Do \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.6152,83}}{4}\) = 4614,6225 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [25; 65). Ta có:
Q3 = 25 + \(\frac{{4614,6225 - (619,57 + 1240 + 1090)}}{{2780}}.40\) ≈ 48,96.
Như vậy, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về tuổi dân số thế giới năm 2000 là:
∆Q2000 ≈ 48,96 – 12,41 = 36,55.
Với mẫu số liệu về tuổi của dân số thế giới năm 2020:
Cỡ mẫu là: 679,15 + 1330 + 1220 + 3870 + 739,48 = 7838,63.
Do \(\frac{n}{4} = \frac{{7838,63}}{4}\) = 1959,6575 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [5; 15). Ta có:
Q1 = 5 + \(\frac{{1959,6575 - 679,15}}{{1330}}.10\) ≈ 14,63.
Do \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.1959,6575}}{4}\) = 5878,9725 nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [25; 65). Ta có:
Q3 = 25 + \(\frac{{5878,9725 - (679,15 + 1330 + 1220)}}{{3870}}.40\) ≈ 52,39.
Như vậy, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về tuổi dân số thế giới năm 2020 là:
∆Q2020 ≈ 52,39 – 14,63 = 37,76.
Nhận xét: Dân số thế giới năm 2020 già hơn và có độ tuổi phân tán hơn so với dân số thế giới năm 2000.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.