Câu hỏi:
03/10/2024 1,583Cho tam giác \(ABC\) có đường cao\(AH.\) Gọi \(D\) và \(E\) lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ \(H\) đến \(AB,\,\,AC.\) Chứng minh rằng \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\sin ^2}B \cdot {\sin ^2}C\).
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
⦁ Xét \(\Delta ABD\) vuông tại \(D\) ta có: \(\cos \widehat {DAH} = \frac{{AD}}{{AH}}.\)
Xét \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) ta có: \(\cos \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{AB}}.\)
Suy ra \(\frac{{AD}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AB}}\) hay \(A{H^2} = AD \cdot AB\).
Chứng minh tương tự ta cũng có: \(A{H^2} = AE \cdot AC\).
Do đó \(AD \cdot AB = AE \cdot AC\) hay \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}}\).
Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ACB\) có: \(\widehat {BAC}\) là góc chung và \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}}\)
Do đó (c.g.c), suy ra \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{CB}}\) và \(\widehat {B\,} = \widehat {E\,}\).
⦁ Xét \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\), ta có \(AH = AB \cdot \sin B\).
Suy ra \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}BC \cdot AH = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot BA \cdot \sin B\).
Chứng minh tương tự, ta cũng có: \({S_{\Delta ADE}} = \frac{1}{2} \cdot ED \cdot EA \cdot \sin E\)
Khi đó, \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2} \cdot ED \cdot EA \cdot \sin E}}{{\frac{1}{2} \cdot BC \cdot BA \cdot \sin B}} = \frac{{DE}}{{CB}} \cdot \frac{{AE}}{{AB}} \cdot \frac{{\sin E}}{{\sin E}}\) (do \(\widehat {B\,} = \widehat {E\,})\)
Suy ra \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\frac{{AE}}{{AB}}} \right)^2}\) (do \(\frac{{AE}}{{AB}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{CB}})\)
Do đó \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\frac{{AE}}{{AH}} \cdot \frac{{AH}}{{AB}}} \right)^2}\)
Xét \(\Delta AHE\) vuông tại \(E\) ta có: \(\frac{{AE}}{{AH}} = \cos \widehat {HAC} = \sin C\) (do \(\widehat {HAC} + \widehat {C\,} = 90^\circ )\)
Xét \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) ta có: \(\frac{{AH}}{{AB}} = \sin B\)
Từ đó, ta có \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\frac{{AE}}{{AH}} \cdot \frac{{AH}}{{AB}}} \right)^2} = {\left( {\sin C \cdot \sin B} \right)^2} = {\sin ^2}B \cdot {\sin ^2}C.\)
Vậy \(\frac{{{S_{\Delta ADE}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\sin ^2}B \cdot {\sin ^2}C.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
1. Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \(A\) có \(AB = 6\,\,{\rm{cm}}\) và \(\cos B = \frac{3}{5}.\) Tính độ dài các cạnh \(BC,\,\,AC\) và số đo góc \(C\) (làm tròn kết quả số đo góc đến phút).
Câu 3:
1. Giải các phương trình sau:
a) \(9{x^2}\left( {2x - 3} \right) = 0.\) b) \(\frac{2}{{{x^2} - 4}} - \frac{{x - 1}}{{x\left( {x - 2} \right)}} + \frac{{x - 4}}{{x\left( {x + 2} \right)}} = 0\).
2. Giải các bất phương trình sau:
a) \(8x + 2 < 7x - 1\). b) \(\frac{{15 - 6x}}{3} > 5\). c) \[\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) < \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 2} \right) - 2{x^2} + 4\].
Câu 5:
Câu 6:
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
về câu hỏi!