Câu hỏi:

11/10/2024 227 Lưu

Cho các hoạt động sau:

(1) Giải phương trình vừa tìm được.

(2) Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

(3) Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

(4) Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thực hiện các bước sau theo thứ tự nào?

A. (1), (2), (4), (3).

B. (1), (4), (2), (3).

C. (4), (3), (1), (2).

D. (4), (3), (2), (1).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thực hiện các bước theo thứ tự sau:

(4) Tìm điều kiện xác định của phương trình.

(3) Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

(1) Giải phương trình vừa tìm được.

(2) Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy ta chọn phương án C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[\frac{{10}}{3}.\]

B. \[ - \frac{{10}}{3}.\]

C. \[\frac{8}{3}\].

D. \( - \frac{8}{3}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: \[x \ne 1\] và \[x \ne 2.\]

\[\frac{4}{{x - 1}} - \frac{5}{{x - 2}} = - 3\]

\[\frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{ - 3\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\]

\[4\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right) = - 3\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\]

\[4x - 8 - 5x + 5 = - 3\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\]

\[ - x - 3 = - 3{x^2} + 9x - 6\]

\[3{x^2} - 10x + 3 = 0\]

\[3{x^2} - 9x - x + 3 = 0\]

\[3x\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right) = 0\]

\[\left( {x - 3} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\]

\[x - 3 = 0\] hoặc \[3x - 1 = 0\]

\[x = 3\] hoặc \[x = \frac{1}{3}.\]

Ta thấy \[x = 3\] và \[x = \frac{1}{3}\] thỏa mãn điều kiện của phương trình đã cho.

Như vậy phương trình đã cho có nghiệm là \[x = 3\] và \[x = \frac{1}{3}.\]

Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là: \(3 + \frac{1}{3} = \frac{{10}}{3}\).

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2

A. \[x = - 10\] và \[x = 1.\]

B. \[x = 10\] và \[x = 2.\]

C. \[x = 6\] và \[x = 3.\]

D. \[x = 0\] và \[x = - 1.\]

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:

⦁ \[\frac{{2 + x}}{4} - \frac{x}{5} = 0\]

\[\frac{{5\left( {2 + x} \right)}}{{20}} - \frac{{4x}}{{20}} = 0\]

\[5\left( {2 + x} \right) - 4x = 0\]

\[10 + 5x - 4x = 0\]

\[x = - 10.\]

⦁ \[\frac{{3x + 5}}{6} - \frac{{13x - 1}}{9} = 0\]

\[\frac{{3\left( {3x + 5} \right)}}{{18}} - \frac{{2\left( {13x - 1} \right)}}{{18}} = 0\]

\[3\left( {3x + 5} \right) - 2\left( {13x - 1} \right) = 0\]

\[9x + 15 - 26x + 2 = 0\]

\[ - 17x + 17 = 0\]

\[17x = 17\]

\[x = 1.\]

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: \[x = - 10\] và \[x = 1.\]

Do đó ta chọn phương án A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\left( {3x + 4} \right)\left( {x - 2} \right) = 0.\]

B. \[2x - 7 = - 5.\]

C. \[\left( {6 - x} \right)\left( {2 - 2x} \right) = - 3.\]

D. \[x\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[x = - 7.\]

B. \[x = 7.\]

C. \[x = - \frac{7}{3}.\]

D. \[x = - \frac{3}{7}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP