Cho các hoạt động sau:
(1) Giải phương trình vừa tìm được.
(2) Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
(3) Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
(4) Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thực hiện các bước sau theo thứ tự nào?
A. (1), (2), (4), (3).
B. (1), (4), (2), (3).
C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (3), (2), (1).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thực hiện các bước theo thứ tự sau:
(4) Tìm điều kiện xác định của phương trình.
(3) Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
(1) Giải phương trình vừa tìm được.
(2) Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Vậy ta chọn phương án C.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \[\frac{{10}}{3}.\]
B. \[ - \frac{{10}}{3}.\]
C. \[\frac{8}{3}\].
D. \( - \frac{8}{3}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: \[x \ne 1\] và \[x \ne 2.\]
\[\frac{4}{{x - 1}} - \frac{5}{{x - 2}} = - 3\]
\[\frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{ - 3\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\]
\[4\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 1} \right) = - 3\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\]
\[4x - 8 - 5x + 5 = - 3\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\]
\[ - x - 3 = - 3{x^2} + 9x - 6\]
\[3{x^2} - 10x + 3 = 0\]
\[3{x^2} - 9x - x + 3 = 0\]
\[3x\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right) = 0\]
\[\left( {x - 3} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\]
\[x - 3 = 0\] hoặc \[3x - 1 = 0\]
\[x = 3\] hoặc \[x = \frac{1}{3}.\]
Ta thấy \[x = 3\] và \[x = \frac{1}{3}\] thỏa mãn điều kiện của phương trình đã cho.
Như vậy phương trình đã cho có nghiệm là \[x = 3\] và \[x = \frac{1}{3}.\]
Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là: \(3 + \frac{1}{3} = \frac{{10}}{3}\).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2
A. \[x = - 10\] và \[x = 1.\]
B. \[x = 10\] và \[x = 2.\]
C. \[x = 6\] và \[x = 3.\]
D. \[x = 0\] và \[x = - 1.\]
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để giải phương trình đã cho, ta giải hai phương trình sau:
⦁ \[\frac{{2 + x}}{4} - \frac{x}{5} = 0\]
\[\frac{{5\left( {2 + x} \right)}}{{20}} - \frac{{4x}}{{20}} = 0\]
\[5\left( {2 + x} \right) - 4x = 0\]
\[10 + 5x - 4x = 0\]
\[x = - 10.\]
⦁ \[\frac{{3x + 5}}{6} - \frac{{13x - 1}}{9} = 0\]
\[\frac{{3\left( {3x + 5} \right)}}{{18}} - \frac{{2\left( {13x - 1} \right)}}{{18}} = 0\]
\[3\left( {3x + 5} \right) - 2\left( {13x - 1} \right) = 0\]
\[9x + 15 - 26x + 2 = 0\]
\[ - 17x + 17 = 0\]
\[17x = 17\]
\[x = 1.\]
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: \[x = - 10\] và \[x = 1.\]
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 3
A. \[18\] (sản phẩm/giờ).
B. \[9\] (sản phẩm/giờ).
C. \[3\] (sản phẩm/giờ).
D. \[10\] (sản phẩm/giờ).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Vô nghiệm.
B. 1 nghiệm.
C. 2 nghiệm.
D. 3 nghiệm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[\left( {3x + 4} \right)\left( {x - 2} \right) = 0.\]
B. \[2x - 7 = - 5.\]
C. \[\left( {6 - x} \right)\left( {2 - 2x} \right) = - 3.\]
D. \[x\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[x = - 7.\]
B. \[x = 7.\]
C. \[x = - \frac{7}{3}.\]
D. \[x = - \frac{3}{7}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.