Sử dụng mẫu số liệu dưới đây trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9.
Thầy Tuấn thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A và 11B ở bảng sau:
Sử dụng mẫu số liệu dưới đây trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9.
Thầy Tuấn thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh lớp 11A và 11B ở bảng sau:

II. Thông hiểu
Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì học sinh lớp nào có điểm trung bình ít phân tán hơn?
A. Lớp 11A.
B. Lớp 11B
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: B
Xét về khoảng biến thiên:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu lớp 11A là: \({R_A} = 10 - 5 = 5\) (điểm).
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu lớp 11B là: \({R_B} = 10 - 6 = 4\) (điểm).
Vì \({R_B} < {R_A}\)nên học sinh lớp 11B có điểm trung bình ít phân tán hơn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 11A là:
A. \(7,81.\)
B. \(8,81.\)
C. \(3.\)
D. \(1.\)

Đáp án đúng là: D
Xét mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 11A, ta có:
Cỡ mẫu \({n_A} = 1 + 11 + 22 + 6 = 40\).
Có \(\frac{n}{4} = 10\) nên nhóm chưa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {7;8} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 7 + \frac{{10 - \left( {1 + 0} \right)}}{{11}}\left( {8 - 7} \right) = \frac{{86}}{{11}}.\)
Có \(\frac{{3n}}{4} = 30\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {8;9} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 8 + \frac{{30 - \left( {1 + 0 + 11} \right)}}{{22}}\left( {9 - 8} \right) = \frac{{97}}{{11}}.\)\[\]
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu lớp 11A là: \(\Delta {Q_A} = \frac{{97}}{{11}} - \frac{{86}}{{11}} = 1.\)
Câu 3:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 11B gần nhất với giá trị nào dưới đây:
A. \(7,5.\)
B. \(9,167.\)
C. \(1,67.\)
D. \(1.\)

Đáp án đúng là: C
Xét mẫu số liệu ghép nhóm của học sinh lớp 11B:
Cỡ mẫu \({n_B} = 0 + 6 + 8 + 14 + 12 = 40\).
Có \(\frac{n}{4} = 10\) nên nhóm chưa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {7;8} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 7 + \frac{{10 - \left( {0 + 6} \right)}}{8}\left( {8 - 7} \right) = 7,5.\)
Có \(\frac{{3n}}{4} = 30\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {9;10} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 9 + \frac{{30 - \left( {0 + 6 + 8 + 14} \right)}}{{12}}\left( {10 - 9} \right) = \frac{{55}}{6}.\)
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu lớp 11B là: \(\Delta {Q_B} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{55}}{6} - 7,5 = \frac{5}{3} \approx 1,67.\)
Câu 4:
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì học sinh lớp nào có điểm trung bình ít phân tán hơn?
A. Lớp 11A.
B. Lớp 11B

Đáp án đúng là: A
Ta thấy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu lớp 11A là 1; khoảng tứ phân vị mẫu số liệu học sinh lớp 11B là 1,67 nên điểm trung bình lớp 11A ít phân tán hơn lớp 11B.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(\frac{{65}}{6}.\)
B. \(\frac{{55}}{3}.\)
C. \(\frac{{12}}{5}.\)
D. \(\frac{{312}}{5}.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(\frac{n}{4} = 3\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {50;60} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 50 + \frac{{3 - 2}}{6}\left( {60 - 50} \right) = \frac{{155}}{3}.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 9\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {60;70} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 60 + \frac{{9 - \left( {2 + 6} \right)}}{4}\left( {70 - 60} \right) = 62,5.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
\(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 62,5 - \frac{{155}}{3} = \frac{{65}}{6}\).
Câu 2
A. \(1,55.\)
B.\(8,25.\)
C. \(6,7.\)
D. \(1,25.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cỡ mẫu \(n = 3 + 5 + 10 + 6 + 2 = 26\).
Ta có: \(\frac{n}{4} = 6,5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {6;7} \right)\).
Do đó, \({Q_1} = 6 + \frac{{6,5 - 3}}{5}\left( {7 - 6} \right) = 6,7.\)
Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = 19,5\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {8;9} \right)\).
Do đó, \({Q_3} = 8 + \frac{{19,5 - \left( {3 + 5 + 10} \right)}}{6}\left( {9 - 8} \right) = 8,25\).
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
\(\Delta Q = 8,25 - 6,7 = 1,55\).
Câu 3
A. Ánh.
B. Ba.
C. Châu.
D. Dũng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(6,8.\)
B. \(14,5.\)
C. \(7,7.\)
D. \(22,2.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.