Câu hỏi:

24/10/2024 251

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 4\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 1 + t\\z = 2\end{array} \right.\). Ba điểm phân biệt \(A,B,C\) cùng thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho \(MA,MB,MC\) là ba tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua điểm \(D\left( {1;2;1} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {a;b;1} \right)\).

Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 4\) và điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 1 + t\\z = 2\end{array} \right.\). Ba điểm phân biệt \(A,B,C\) cùng thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho \(MA,MB,MC\) là ba tiếp tuyến của mặt cầu. Biết rằng mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua điểm \(D\left( {1;2;1} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {a;b;1} \right)\). Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau: (ảnh 1)

Giá trị của \(a + b\) bằng _______.

Tọa độ điểm \(M\) là ( _______; _______; 2).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án

Giá trị của \(a + b\) bằng 1 .

Tọa độ điểm \(M\) là ( 2 ; 0 ; 2).

Giải thích

Vì \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) \in d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - t}\\{y = 1 + t{\rm{\;n\^e n\;}}{x_0} + {y_0} + {z_0} = \left( {1 - t} \right) + \left( {1 + t} \right) + 2 = 4.}\\{z = 2}\end{array}} \right.\)

Mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 4\) có tâm \(O\left( {0;0;0} \right)\), bán kính \(R = 2\).

Vì \(MA,MB,MC\) là tiếp tuyến của mặt cầu \(\left( S \right)\) nên \(MO\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

Gọi \(H = MO \cap \left( {ABC} \right)\) suy ra \(AH \bot MO\).

Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua điểm \(D\left( {1;2;1} \right)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {OM}  = \left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) nên có phương trình là: \({x_0}\left( {x - 1} \right) + {y_0}\left( {y - 2} \right) + {z_0}\left( {z - 1} \right) = 0\).

Vì \(MA\) là tiếp tuyến của mặt cầu \(\left( S \right)\) nên \(MA \bot OA\) hay tam giác \(MAO\) vuông tại \(A\). Suy ra \(OH.OM = O{A^2} = {R^2} = 4\).

Ta có: \(OH = d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| { - {x_0} - 2{y_0} - {z_0}} \right|}}{{\sqrt {x_0^2 + y_0^2 + z_0^2} }} = \frac{{\left| {{y_0} + 4} \right|}}{{OM}}\) suy ra \(OH.OM = \left| {{y_0} + 4} \right|\).

Do đó \({y_0} = 0\).

Với \({y_0} = 0 \Rightarrow t =  - 1\) suy ra điểm \(M\left( {2;0;2} \right)\).

Kiểm tra lại, với \(M\left( {2;0;2} \right)\) khi đó \(OM = 2\sqrt 2 ,OH = \frac{{\left| {0 + 4} \right|}}{{OM}} = \frac{4}{{2\sqrt 2 }} = \sqrt 2 \).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là: \(2\left( {x - 1} \right) + 2\left( {z - 1} \right) = 0\) hay \(x + z - 2 = 0\).

\( \Rightarrow a = 1;b = 0 \Rightarrow a + b = 1\).

Mặt khác, \(MH = d\left( {M,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + 2 - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \sqrt 2 \).

Ta có \(OH + MH = OM\) nên điểm \(H\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(M\) (thỏa mãn).

Vậy có duy nhất điểm \(M\left( {2;0;2} \right)\) thỏa mãn ycbt.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đơn vị của năng lượng liên kết là J hoặc MeV, trong đó: 1MeV = 1,6.10-13 J.

Chọn A, B 

Câu 2

Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là

Lời giải

Theo đoạn thông tin: “Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ”, tức là không phải virus nào cũng xâm nhập được vào hết các loại tế bào, mà cần có sự liên kết đặc hiệu với tùy từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào. Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay