Câu hỏi:
29/10/2024 182In the Name of Beauty
Cosmetics have been used throughout history. The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup. Some of these cosmetics were used to improve one’s appearance. Others were used to protect their skin. However, in some cases, things used for makeup were dangerous or even deadly!
Skincare treatments including perfumes, lotions, and cosmetic masks were used in ancient Egypt by rich and poor alike. Egyptians also developed some of the earliest sunscreens. They used oils and creams for protection against the sun and dry winds. Egyptians, as well as other ancient cultures, used various powders on their skin for beauty as well. Egyptians used black kohl around their eyes. Romans put white chalk on their faces. And Indians painted red henna on their bodies.
Most of the ancient cosmetics were harmless. However, in the name of beauty, some people applied dangerous chemicals and poisons to their skin. During the Italian Renaissance, women wore white powder made of lead on their faces. Of course, doctors today know lead is like a poison for our bodies. Also, around the time of the Renaissance, women in Italy put drops of belladonna in their eyes. These belladonna drops were made from a plant whose poison affects the nerves in the body. By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large. People thought this made women more beautiful. Actually, this is where the plant’s name comes from. In Italian, belladonna means “beautiful woman.”
When Elizabeth I was queen in the late 1500s, some rather dangerous cosmetics were also being used by women in England. In particular, women were using special hair dye made with lead and sulphur. The dye was designed to give people red hair, the same color as the queen’s hair, but over time, the dye made people’s hair fall out. Finally, women using this dye ended up bald, like the queen, and had to wear wigs.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Dịch: Từ “appearance” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. Ngoại hình B. Địa vị xã hội
C. Tình trạng sức khỏe D. Đặc điểm tính cách
Thông tin: Cosmetics have been used throughout history. The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup. Some of these cosmetics were used to improve one’s appearance. (Mỹ phẩm đã được sử dụng xuyên suốt chiều dài lịch sử. Người Hy Lạp cổ đại, người Ai Cập và người La Mã đều từng sử dụng nhiều loại mỹ phẩm khác nhau. Một trong số những loại mỹ phẩm này được sử dụng để cải thiện ngoại hình.)
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu
Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “Egyptians also developed some of the earliest sunscreens. They used oils and creams for protection against the sun and dry winds.”?
A. Người Ai Cập đã tạo ra các dạng kem chống nắng ban đầu, từ dầu và kem, để bảo vệ bản thân khỏi ánh nắng mặt trời và gió khô.
B. Người Ai Cập không sử dụng bất kỳ biện pháp bảo vệ nào khỏi ánh nắng mặt trời và chỉ dùng quần áo.
C. Kem chống nắng ban đầu ở Ai Cập chủ yếu được làm từ thảo mộc và thực vật để chống nắng.
D. Người Ai Cập chỉ sử dụng dầu tự nhiên, không dùng kem, để bảo vệ khỏi các điều kiện môi trường.
Thông tin: Egyptians also developed some of the earliest sunscreens. They used oils and creams for protection against the sun and dry winds. (Người Ai Cập cũng là những người đầu tiên tạo ra một số loại kem chống nắng. Họ sử dụng dầu và kem để bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời và gió khô.)
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Đoạn văn 3 chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự phát triển của mỹ phẩm hiện đại an toàn và hiệu quả.
B. Tác hại của một số loại mỹ phẩm và phương pháp làm đẹp trong lịch sử.
C. Sự phát triển của các phương pháp chăm sóc da ở Ai Cập cổ đại.
D. Vai trò của mỹ phẩm trong cuộc sống hàng ngày của người La Mã cổ đại.
Thông tin: Đoạn 3 (Hầu hết các loại mỹ phẩm cổ đại đều vô hại. Tuy nhiên, nhân danh vẻ đẹp, một số người đã bôi các hóa chất và chất độc nguy hiểm lên da. Trong thời kỳ Phục hưng Ý, phụ nữ bôi phấn trắng làm từ chì lên mặt. Tất nhiên, ngày nay các bác sĩ biết rằng chì giống như chất độc đối với cơ thể chúng ta. Ngoài ra, vào thời Phục hưng, phụ nữ Ý nhỏ vài giọt belladonna vào mắt. Những giọt belladonna này được làm từ một loại cây có chất độc ảnh hưởng đến các dây thần kinh trong cơ thể. Khi nhỏ những giọt belladonna vào mắt, đồng tử của phụ nữ sẽ trở nên rất to. Mọi người cho rằng điều này khiến phụ nữ trở nên đẹp hơn. Trên thực tế, đây chính là nguồn gốc tên của loại cây này. Trong tiếng Ý, belladonna có nghĩa là “người phụ nữ xinh đẹp”.)
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “her” trong đoạn văn 3 ám chỉ điều gì?
A. Cây belladonna
B. Một bác sĩ nghiên cứu về ngộ độc chì
C. Một người phụ nữ sử dụng thuốc nhỏ belladonna
D. Một người Ai Cập cổ đại
Thông tin: Also, around the time of the Renaissance, women in Italy put drops of belladonna in their eyes. These belladonna drops were made from a plant whose poison affects the nerves in the body. By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large. (Ngoài ra, vào thời Phục hưng, phụ nữ Ý nhỏ vài giọt belladonna vào mắt. Những giọt belladonna này được làm từ một loại cây có chất độc ảnh hưởng đến các dây thần kinh trong cơ thể. Khi nhỏ những giọt belladonna vào mắt, đồng tử của phụ nữ sẽ trở nên rất to.)
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?
A. Mỹ phẩm thời cổ đại đều an toàn và không gây hại.
B. Một số phương pháp làm đẹp trong lịch sử liên quan đến việc sử dụng các chất nguy hiểm và có hại.
C. Mỹ phẩm hiện đại có hại hơn mỹ phẩm thời cổ đại.
D. Việc sử dụng mỹ phẩm luôn nhất quán ở các nền văn hóa khác nhau.
Thông tin: Cosmetics have been used throughout history. The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all used various kinds of makeup. Some of these cosmetics were used to improve one’s appearance. Others were used to protect their skin. However, in some cases, things used for makeup were dangerous or even deadly! (Mỹ phẩm đã được sử dụng xuyên suốt chiều dài lịch sử. Người Hy Lạp cổ đại, người Ai Cập và người La Mã đều từng sử dụng nhiều loại mỹ phẩm khác nhau. Một trong số những loại mỹ phẩm này được sử dụng để cải thiện ngoại hình. Số khác được sử dụng để bảo vệ làn da. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những thứ được sử dụng để trang điểm lại nguy hiểm hoặc thậm chí gây tử vong!)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nhân danh vẻ đẹp
Mỹ phẩm đã được sử dụng xuyên suốt chiều dài lịch sử. Người Hy Lạp cổ đại, người Ai Cập và người La Mã đều từng sử dụng nhiều loại mỹ phẩm khác nhau. Một trong số những loại mỹ phẩm này được sử dụng để cải thiện ngoại hình. Số khác được sử dụng để bảo vệ làn da. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, những thứ được sử dụng để trang điểm lại nguy hiểm hoặc thậm chí gây tử vong!
Các phương pháp chăm sóc da bao gồm nước hoa, kem dưỡng da và mặt nạ mỹ phẩm đã được cả người giàu và người nghèo ở Ai Cập cổ đại sử dụng. Người Ai Cập cũng là những người đầu tiên tạo ra một số loại kem chống nắng. Họ sử dụng dầu và kem để bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời và gió khô. Người Ai Cập, và các nền văn hóa cổ đại khác, cũng sử dụng nhiều loại bột đắp lên da để làm đẹp. Người Ai Cập bôi phấn kohl đen quanh mắt. Người La Mã bôi phấn trắng lên mặt. Còn người Ấn Độ vẽ henna đỏ lên cơ thể.
Hầu hết các loại mỹ phẩm cổ đại đều vô hại. Tuy nhiên, nhân danh vẻ đẹp, một số người đã bôi các hóa chất và chất độc nguy hiểm lên da. Trong thời kỳ Phục hưng Ý, phụ nữ bôi phấn trắng làm từ chì lên mặt. Tất nhiên, ngày nay các bác sĩ biết rằng chì giống như chất độc đối với cơ thể chúng ta. Ngoài ra, vào thời Phục hưng, phụ nữ Ý nhỏ vài giọt belladonna vào mắt. Những giọt belladonna này được làm từ một loại cây có chất độc ảnh hưởng đến các dây thần kinh trong cơ thể. Khi nhỏ những giọt belladonna vào mắt, đồng tử của phụ nữ sẽ trở nên rất to. Mọi người cho rằng điều này khiến phụ nữ trở nên đẹp hơn. Trên thực tế, đây chính là nguồn gốc tên của loại cây này. Trong tiếng Ý, belladonna có nghĩa là “người phụ nữ xinh đẹp”.
Khi Nữ hoàng Elizabeth I lên ngôi vào cuối những năm 1500, phụ nữ Anh cũng sử dụng một số loại mỹ phẩm khá nguy hiểm. Cụ thể, họ sử dụng thuốc nhuộm tóc đặc biệt được làm từ chì và lưu huỳnh. Thuốc nhuộm được thiết kế để giúp mọi người có mái tóc đỏ, giống với màu với tóc của nữ hoàng, nhưng theo thời gian, thuốc nhuộm khiến tóc của mọi người rụng đi. Cuối cùng, những phụ nữ sử dụng loại thuốc nhuộm này sẽ bị hói, giống như nữ hoàng, và phải đội tóc giả.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng rồi gập tấm nhôm lại để được một cái hộp không nắp (tham khảo hình vẽ bên). Với giá trị nào của thì hộp nhận được có thể tích lớn nhất, giả thiết bề dày tấm tôn không đáng kể (nhập đáp án vào ô trống).
Câu 3:
Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII tại một số điểm ở nước ta (°C):
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I |
Nhiệt độ trung bình tháng VII |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
Đà Nẵng |
21,3 |
29,1 |
TP HCM |
25,8 |
27,1 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - NXB Giáo dục, trang 44)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII tại một số điểm ở nước ta?
Câu 4:
Cho bảng số liệu lực lượng lao động và tổng số dân của nước ta giai đoạn 2010 - 2021:
(Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2021 |
Lực lượng lao động |
50,4 |
54,3 |
50,6 |
Tổng số dân |
87,1 |
92,2 |
98,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, năm 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Câu 5:
Bảng dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2021 tại Hà Nội (đơn vị: °C).
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2021, NXB Thống kê, 2022)
Phương sai của mẫu số liệu trên bằng:
Câu 6:
Thời gian (đơn vị: phút) truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:
Tìm trung vị của mẫu số liệu
Câu 7:
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng; gene này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử ĐGNL ĐHQG Hà Nội năm 2023-2024 (Đề 20)
Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Tìm và phát hiện lỗi sai
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 4)
ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định tính - Nghĩa của từ
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 13)
về câu hỏi!