Câu hỏi:
13/11/2024 107Điện phân 500 mL dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 80 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Biết cường độ dòng điện là 0,2A, thời gian điện phân là bao nhiêu giây?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ở cathode: Ag+ + e → Ag
Ở anode: 2H2O → 4 + O2 + 4e.
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O
nNaOH = nH+ = 0,08 . 0,1 = 0,008 (mol) ⇒ số eletron trao đổi là 0,008 mol
Số mol Ag tham gia phản ứng điện phân 0,008 mol
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 1,28 g Cu và ở anode có V mL khí O2 (25oC, 1 bar) bay ra.
Giá trị của V là
A. 495,8.
B. 124,0.
C. 247,9.
D. 743,7.
Câu 2:
Việc duy trì điện áp thấp (⁓ 5 V) trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong 3NaF. AlF3 nhằm ngăn cản quá trình nào sau đây xảy ra ở cathode?
A. + 3e → Al.
B. + 1e → Na.
C. F2 + 2e → 2 .
D. O2 + 4e → .
Câu 3:
Điện phân 500 mL dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804 A cho đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cathode thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng cathode tăng thêm 4,2 g. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là bao nhiêu?
Câu 4:
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. 2Al2O3 → 4Al + 3O2.
B. 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr.
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
D. CuCl2 → Cu + Cl2.
Câu 5:
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng.
a) Ở anode xảy ra quá trình oxi hóa nước.
b) Khối lượng anode không thay đổi.
c) Nồng độ CuSO4 trong dung dịch giảm dần.
d) Khối lượng cathode tăng.
Câu 6:
Khi điện phân dung dịch gồm CuCl2 1,0 M và H2SO4 0,5 M, thứ tự điện phân ở anode là
Câu 7:
Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO3)2 1 M và AgNO3 1 M, thứ tự điện phân ở cathode là
về câu hỏi!