Dựa vào thông tin về vấn đề việc làm của nước ta (mục Thông tin tham khảo trang 123 SGK) và thông tin sưu tầm được về vấn đề việc làm của địa phương, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Chỉ tiêu
Cả nước
Địa phương
Lực lượng lao động (người)
Lao động có việc làm trong tuổi lao động (người)
Nông thôn
Thành thị
Tỉ lệ thất nghiệp (%)
Nông thôn
Thành thị
Dựa vào thông tin về vấn đề việc làm của nước ta (mục Thông tin tham khảo trang 123 SGK) và thông tin sưu tầm được về vấn đề việc làm của địa phương, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Chỉ tiêu |
Cả nước |
Địa phương |
|
Lực lượng lao động (người) |
|
|
|
Lao động có việc làm trong tuổi lao động (người) |
Nông thôn |
|
|
Thành thị |
|
|
|
Tỉ lệ thất nghiệp (%) |
Nông thôn |
|
|
Thành thị |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:
Chỉ tiêu |
Cả nước |
Địa phương |
|
Lực lượng lao động (người) |
5 060 000 |
3 900 000 |
|
Lao động có việc làm trong tuổi lao động (người) |
Nông thôn |
3 130 000 |
|
Thành thị |
1 770 000 |
3 000 000 |
|
Tỉ lệ thất nghiệp (%) |
Nông thôn |
2,5 |
|
Thành thị |
4,3 |
4,2 |
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Trong giai đoạn 2010 - 2021, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở các vùng của nước ta đều tăng nhanh (hầu như đều tăng gấp 2 - 3 lần).
Trong đó, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có mức tăng nhanh nhất, gấp 3,4 lần.
- Các vùng có thu nhập bình quân đầu người một tháng cao nhất lần lượt là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long; thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng).