Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng ở nước ta.
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT THÁNG (GIÁ HIỆN HÀNH) PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn đồng)
Năm
Các vùng
2010
2021
Trung du và miền núi Bắc Bộ
905
2 838
Đồng bằng sông Hồng
1 580
5 026
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
1 018
3 493
Tây Nguyên
1 088
2 856
Đông Nam Bộ
2 304
5 794
Đồng bằng sông Cửu Long
1 247
3 713
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng ở nước ta.
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT THÁNG (GIÁ HIỆN HÀNH) PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn đồng)
Năm Các vùng |
2010 |
2021 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
905 |
2 838 |
Đồng bằng sông Hồng |
1 580 |
5 026 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
1 018 |
3 493 |
Tây Nguyên |
1 088 |
2 856 |
Đông Nam Bộ |
2 304 |
5 794 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1 247 |
3 713 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
Quảng cáo
Trả lời:

- Trong giai đoạn 2010 - 2021, thu nhập bình quân đầu người một tháng ở các vùng của nước ta đều tăng nhanh (hầu như đều tăng gấp 2 - 3 lần).
Trong đó, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có mức tăng nhanh nhất, gấp 3,4 lần.
- Các vùng có thu nhập bình quân đầu người một tháng cao nhất lần lượt là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long; thấp nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ (dẫn chứng).
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chỉ tiêu |
Cả nước |
Địa phương |
|
Lực lượng lao động (người) |
5 060 000 |
3 900 000 |
|
Lao động có việc làm trong tuổi lao động (người) |
Nông thôn |
3 130 000 |
|
Thành thị |
1 770 000 |
3 000 000 |
|
Tỉ lệ thất nghiệp (%) |
Nông thôn |
2,5 |
|
Thành thị |
4,3 |
4,2 |