Câu hỏi:
14/11/2024 594Dựa vào hình 12.3 trang 164 SGK, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP VÀ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP 6168 Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tên trung tâm công nghiệp |
Một số ngành công nghiệp |
|
|
|
|
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Tên trung tâm công nghiệp |
Một số ngành công nghiệp |
Hà Nội |
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản phản xuất kim loại; sản xuất hoá chất; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy... |
Hải Phòng |
Sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất kim loại; sản xuất hoá chất; nhiệt điện; sản xuất ô tô;..... |
Bắc Ninh |
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất kim loại... |
Hạ Long |
Sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác than đá; nhiệt điện;... |
Phúc Yên |
Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất hoá chất; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất ô tô... |
Hải Dương |
Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt và sản xuất trang phục; cơ khí; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất kim loại; sản xuất ô tô;... |
Nam Định |
Dệt và sản xuất trang phục; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí;... |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa |
1,24 1,15 |
1,20 1,11 |
1,03 0,97 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa |
7,2 6,8 |
7,2 6,7 |
6,3 6,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2:
c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.
B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.
C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.
D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...
Câu 3:
Lựa chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ:
a) Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu thêm về Thủ đô Hà Nội.
b) Tìm hiểu tư liệu và giới thiệu về một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4:
b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do
A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 5:
e) Những nơi diễn ra hoạt động xuất, nhập khẩu chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. cảng biển Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.
B. cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Vân Đồn và Cát Bi.
C. cảng biển Hải Phòng, cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.
D. cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái.
Câu 6:
h) Đồng bằng sông Hồng có điều kiện phát triển du lịch biển, đảo chủ yếu là do
A. biển có nhiều đảo và quần đảo đẹp.
B. đường bờ biển dài hơn 1.000 km.
C. dưới đáy biển có nhiều rạn san hô.
D. bản sắc văn hoá vùng biển đa dạng.
Câu 7:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Đồng bằng sông Hồng là cửa ngõ ra biển của Bắc Trung Bộ và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Định hướng của vùng Đồng bằng sông Hồng là phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính,...
c) Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước.
d) Trung tâm thương mại của vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội.
e) Đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội và Hải Phòng.
g) Du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
h) Doanh thu du lịch lữ hành chiếm hơn 70% tổng doanh thu cả nước (năm 2021).
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 15 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
về câu hỏi!