Câu hỏi:
15/11/2024 65Muối nào sau đây có khả năng làm mất màu thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng?
A. Na2SO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. Fe2(SO4)3
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Iron(II) sulfate thường được bảo quản ở dạng muối Mohr màu xanh nhạt có công thức FeSO4.(NH4)2SO4.nH2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cân 1,96g muối Mohr rồi hòa tan vào nước, sau đó định mức trong bình 50mL. Chuẩn độ 5mL dung dịch vừa pha cần dùng 5mL dung dịch KMnO4 0,02M trong môi trường H2SO4 loãng. Xác định công thức phân tử muối Mohr.
Thí nghiệm 2: Làm lạnh 100g dung dịch muối Mohr bão hòa ở 30oC đến nhiệt độ ổn định ở 0oC thu được m gam muối Mohr kết tinh. Cho độ tan của muối Mohr trong nước ở các nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ |
0 |
10 |
20 |
30 |
Độ tan (g/100 gam nước) |
17,2 |
31 |
36,4 |
45 |
Giá trị của m là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 2:
Khi làm lạnh dung dịch FeCl3 thu được tinh thể FeCl3.6H2O. Cho độ tan của FeCl3.6H2O trong nước ở một số nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ |
0 |
20 |
30 |
Độ tan |
74,4 |
91,8 |
106,8 |
Dung dịch bão hòa của FeCl3 ở 0oC có nồng độ phần trăm là
A. 22,2% B.17,4% C. 18,2% D. 25,6%
Câu 3:
Cân bằng được duy trì ở pH = 6 (không đổi):
Cr2O72- (màu da cam) + H2O ⇌ 2CrO42- (màu vàng) + 2H+ KC = 10-15,2
Phần trăm lượng Cr2O72- ban đầu đã chuyển hóa thành CrO42- là
A. 4,2% B. 3,1% C. 3,9% D. 4,8%
Câu 4:
Thuốc tím dễ bị phân hủy khi bảo quản nên trước khi sử dụng thuốc tím pha sẵn cần xác định lại nồng độ bằng cách chuẩn độ với dung dịch H2C2O4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cân chính xác lượng oxalic acid ngậm nước (H2C2O4.2H2O, M =126,07) để pha chế được 100mL dung dịch H2C2O4 có nồng độ chuẩn 0,05M.
Bước 2: Dùng pipette hút 5mL dung dịch H2C2O4 vừa pha chế cho vào bình tam giác. Chuyển dung dịch KMnO4 nồng độ a.10-2mol/L vào burette rồi tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch trong bình tam giác có màu hồng nhạt bền khoảng 10 giây thì vừa hết 5,10 mL. Giá trị của a là
A.2,04 B.1,84 C.2,12 D. 1,96
Câu 5:
Tinh thể Cu có cấu trúc lập phương tâm mặt với cạnh của hình lập phương là 361pm như mô tả trong hình vẽ bên (biết Cu = 63,54 amu, 1amu =1,66.10-24 g).
a. Bán kính của nguyên tử Cu là 128pm
b. Tổng số nguyên tử Cu có trong một hình lập phương trên bằng 6
c. Khối lượng riêng của tinh thể Cu là 8,96g/cm3
d. Các quả cầu Cu chiếm 74% thể tích trong tinh thể.
Câu 6:
Ở điều kiện thường, tinh thể Fe có khối lượng riêng bằng 7,87g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 68% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Cho biết: công thức tính thể tích hình cầu V=
Số Avogadro NA = 6,022.1023 và số pi = 3,1416
Bán kính nguyên tử Fe là bao nhiêu pm?
Câu 7:
Tiến hành các thí nghiệm xác định hàm lượng iron (II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng, dư.
a. Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác.
b. Cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ
c. Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hóa.
d. Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ.
về câu hỏi!