Câu hỏi:
15/11/2024 1,143Muối nào sau đây có khả năng làm mất màu thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng?
A. Na2SO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. Fe2(SO4)3
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cân bằng được duy trì ở pH = 6 (không đổi):
Cr2O72- (màu da cam) + H2O ⇌ 2CrO42- (màu vàng) + 2H+ KC = 10-15,2
Phần trăm lượng Cr2O72- ban đầu đã chuyển hóa thành CrO42- là
A. 4,2% B. 3,1% C. 3,9% D. 4,8%
Câu 2:
Khi làm lạnh dung dịch FeCl3 thu được tinh thể FeCl3.6H2O. Cho độ tan của FeCl3.6H2O trong nước ở một số nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ |
0 |
20 |
30 |
Độ tan |
74,4 |
91,8 |
106,8 |
Dung dịch bão hòa của FeCl3 ở 0oC có nồng độ phần trăm là
A. 22,2% B.17,4% C. 18,2% D. 25,6%
Câu 3:
Iron(II) sulfate thường được bảo quản ở dạng muối Mohr màu xanh nhạt có công thức FeSO4.(NH4)2SO4.nH2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cân 1,96g muối Mohr rồi hòa tan vào nước, sau đó định mức trong bình 50mL. Chuẩn độ 5mL dung dịch vừa pha cần dùng 5mL dung dịch KMnO4 0,02M trong môi trường H2SO4 loãng. Xác định công thức phân tử muối Mohr.
Thí nghiệm 2: Làm lạnh 100g dung dịch muối Mohr bão hòa ở 30oC đến nhiệt độ ổn định ở 0oC thu được m gam muối Mohr kết tinh. Cho độ tan của muối Mohr trong nước ở các nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ |
0 |
10 |
20 |
30 |
Độ tan (g/100 gam nước) |
17,2 |
31 |
36,4 |
45 |
Giá trị của m là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 4:
Tiến hành các thí nghiệm xác định hàm lượng iron (II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng, dư.
a. Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác.
b. Cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ
c. Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hóa.
d. Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ.
Câu 5:
Thuốc tím dễ bị phân hủy khi bảo quản nên trước khi sử dụng thuốc tím pha sẵn cần xác định lại nồng độ bằng cách chuẩn độ với dung dịch H2C2O4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cân chính xác lượng oxalic acid ngậm nước (H2C2O4.2H2O, M =126,07) để pha chế được 100mL dung dịch H2C2O4 có nồng độ chuẩn 0,05M.
Bước 2: Dùng pipette hút 5mL dung dịch H2C2O4 vừa pha chế cho vào bình tam giác. Chuyển dung dịch KMnO4 nồng độ a.10-2mol/L vào burette rồi tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch trong bình tam giác có màu hồng nhạt bền khoảng 10 giây thì vừa hết 5,10 mL. Giá trị của a là
A.2,04 B.1,84 C.2,12 D. 1,96
Câu 6:
Khi so sánh nguyên tử Ti với K, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Có bán kính lớn hơn. B. Có số elctron hóa trị nhiều hơn.
C. Có số electron độc thân nhiều hơn. D. Có độ âm điện lớn hơn.
Câu 7:
Trong dung dịch K2Cr2O7 tồn tại cân bằng:
Cr2O72- (da cam) + H2O ⇌ 2CrO42- (vàng) + 2H+
Cho vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Chất phù hợp với X là
A. K2SO4 B. H2SO4 C. KCl D. KOH
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 21. Hợp kim có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận