Sử dụng dữ kiện bài toán sau để giải quyết yêu cầu bài 8, 9.
Cho bài toán: Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A. Gọi x (km/h) là tốc độ của ô tô, y (km/h) là tốc độ của xe máy (x > 0, y > 0). Biết rằng:
(1) Tốc độ của ô tô hơn tốc độ của xe máy là 18 km/h.
(2) Quãng đường AB dài 200 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ.
Sử dụng dữ kiện bài toán sau để giải quyết yêu cầu bài 8, 9.
Cho bài toán: Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A. Gọi x (km/h) là tốc độ của ô tô, y (km/h) là tốc độ của xe máy (x > 0, y > 0). Biết rằng:
(1) Tốc độ của ô tô hơn tốc độ của xe máy là 18 km/h.
(2) Quãng đường AB dài 200 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ.
Từ dữ kiện (1), ta lập được phương trình hai ẩn x, y là:
A. 2x + 2y = 18.
B. x + y = 18.
C. x – y = 18.
D. y – x = 18.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Theo đề bài, tốc độ của ô tô hơn tốc độ của xe máy là 18 km/h.
Do đó, ta có phương trình y – x = 18.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Từ dữ kiện (2), ta lập được phương trình hai ẩn x, y là:
A. x + y = 200.
B. 2x + 2y = 200.
C. 2x – 2y = 200.
D. x – y = 200.

Đáp án đúng là: B
Sau 2 giờ, quãng đường xe máy đã đi được là 2x (km).
Sau 2 giờ, quãng đường mà ô tô đã đi được là: 2y (km).
Theo đề, quãng đường AB dài 200 km và hai xe gặp nhau sau 2 giờ nên ta có phương trình: 2x + 2y = 200.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. a = 2, b = 5, c = 7.
B. a = 2, b = −5, c = 7.
C. a = 5, b = 2, c = 7.
D. a = −5, b = 2, c = 7.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có hệ số a, b, c của phương trình bậc nhất hai ẩn 2x – 5y = 7 là a = 2, b = −5, c = 7.
Câu 2
A. \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 45000\\6x + 3y = 48000.\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 6y = 45000\\5x + 3y = 48000.\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 45000\\10x + 8y = 48000.\end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 45000\\5x + 6y = 48000.\end{array} \right.\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử mỗi quyển vở giá x đồng (x > 0) và mỗi chiếc bút giá y đồng (y > 0).
Bạn Dũng mua 4 quyển vở và 5 chiếc bút với số tiền là 45 000 đồng nên ta có phương trình: 4x + 5y = 45 000 (đồng) (1)
Bạn Huy mua 6 quyển vở và 3 chiếc bút với số tiền là 48 000 đồng nên ta có phương trình: 6x + 3y = 48 000 (đồng) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình biểu diễn tổng số tiền phải trả của cả Huy và Dũng là: \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 45000\\6x + 3y = 48000.\end{array} \right.\)
Câu 3
A. x + y = 36.
B. x + y = 100.
C. x + y = 64.
D. x + y = 50.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. y = 3x – 21.
B. y = x – 7.
C. \(y = \frac{{x - 7}}{3}.\)
D. \(y = \frac{{x + 7}}{3}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 2x – y = 1.
B. x – 0y = 5.
C. 0x + 5y = 7.
D. 0x – 0y = 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 5\\3x + 2y = 8\end{array} \right.\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\0x + 0y = 5\end{array} \right.\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} - y = 2\\{x^2} + {y^2} = 4\end{array} \right.\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + \frac{2}{y} = 3\\xy = 4\end{array} \right.\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.