Câu hỏi:
18/12/2024 53Nellie Bly was an American journalist, (18) ______. She also made the fastest trip around the world.
She was born in 1864 in Pennsylvania, the United States. Her parents named her Elizabeth Jane Cochran. She started her career in 1885 after writing an angry response to an article called What Girls Are Good For in the Pittsburgh Dispatch. They were impressed and gave her a job. (19) ______, and that they should have better opportunities. She then used the name Nellie Bly for the rest of her career.
After leaving the Pittsburgh Dispatch, (20) ______. She finally got a job at the New York World by agreeing to pretend to be mentally unwell to investigate a mental asylum. Her report exposed the asylum’s conditions, and it was forced to improve its patient care. During her career, she wrote about many difficult issues, and most of them are in support of women’s lives.
In 1889, inspired by Jules Verne’s novel Around the World in Eighty Days, she took a trip around the world. The idea (21) ______ because “no one but a man can do this”, but finally her editor agreed. She traveled alone for most of it, an unusual thing for women to do at the time. She actually met Jules Verne in France and completed the trip after 72 days, setting a world record.
In her later years, Nellie Bly returned to journalism. She wrote reports about World War I and problems that impacted women. Nellie Bly died in 1922 at the age of 57. (22) ______.
(Adapted from i-Learn Smart World)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Chỗ trống cần một MĐQH bổ nghĩa cho chủ ngữ ở vế trước là Nellie Bly.
- MĐQH sau dấu phẩy là MĐQH không xác định, không dùng that → loại B.
- Quan sát cả câu ta không thấy có động từ hay danh từ nào đi với giới từ of để có thể dùng of which → loại C.
- Cấu trúc phân từ hoàn thành having + been + Vp2/V-ed dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính ở thể bị động → không phù hợp, loại D.
- Ta có best known chính là dạng rút gọn của MĐQH đầy đủ ‘who was best known’ – đưa động từ về dạng Vp2/V-ed khi mang nghĩa bị động.
Dịch: Nellie Bly là một nhà báo người Mỹ, nổi tiếng nhất với các bài báo điều tra.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập
A. Chỉ có chủ ngữ Her first article và phần bổ nghĩa dùng MĐQH, không có vị ngữ để hoàn thành câu → loại A.
B. Đã có đủ chủ ngữ và vị ngữ tuy nhiên không có sự liên kết với vế sau ở trong bài: “That marriage was not necessary for every women was stated in her first article, and that they should have better opportunities.” → cần một mệnh đề đầy đủ tương tự sau and → loại B.
C. Cấu trúc câu chẻ dùng để nhấn mạnh: It + is/was + danh từ/đại từ + who/that + S + V. Có sự bất đồng về thì động từ trong cùng một câu (It is >< that said) → loại C.
D. Có đủ chủ ngữ và vị ngữ, có sự liên kết với vế sau: argued that + mệnh đề, and that + mệnh đề.
Dịch: Trong bài đầu tiên viết cho tờ báo, bà lập luận rằng không phải tất cả phụ nữ đều cần kết hôn, và rằng phụ nữ nên được trao nhiều cơ hội hơn.
Chọn D.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
- Ta thấy mệnh đề làm trạng ngữ chỉ thời gian với after trước chỗ trống lược bỏ đi chủ ngữ → Mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính.
- Ta xác định được chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ là Nellie Bly theo mạch bài đọc.
Dịch: Sau khi rời Pittsburgh Dispatch, Nellie bị từ chối nhận vào làm vì các tờ báo không muốn thuê phụ nữ.
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cấu trúc câu
- Ta thấy câu đã có chủ ngữ The idea nhưng chưa có vị ngữ → cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- B là cụm giới từ và D là MĐQH rút gọn dạng bị động → loại B, D.
- A là câu mang nghĩa chủ động, ta không thể nói ‘ý tưởng đã từ chối cô ấy’, và cũng không có cấu trúc ‘reject sb sth’ → loại A.
- C là cấu trúc bị động của quá khứ đơn: S + was/were + Vp2/V-ed.
Dịch: Ý tưởng này ban đầu bị tờ báo nơi bà làm việc từ chối vì “chỉ đàn ông mới làm được điều này”, nhưng cuối cùng biên tập viên của bà đã đồng ý.
Chọn C.
Câu 5:
In her later years, Nellie Bly returned to journalism. She wrote reports about World War I and problems that impacted women. Nellie Bly died in 1922 at the age of 57. (22) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập
A. Xét nghĩa: hàng chục bộ phim ... đã được truyền cảm hứng → nghĩa không logic, phải là người được truyền cảm hứng để làm gì đó → loại A.
B. Nghĩa tương tự A: sb be inspired = sb get an inspiration → loại B.
C. Cấu trúc sth inspire sth: cái gì đó truyền cảm hứng để tạo nên cái gì đó
D. Cấu trúc đảo ngữ such...that dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc hoặc người được nhắc đến: Such + be + (a/an) + adj + N + that + S + V + O;
hoặc Such (a/an) + adj + N + be + S + that + S + V + O
→ D dùng chưa đúng cấu trúc vì thiếu tính từ trước danh từ và sau that phải là một mệnh đề đầy đủ, that không đóng vai trò làm đại từ quan hệ.
Dịch: Cuộc đời bà đã truyền cảm hứng cho hàng chục bộ phim, truyền hình và sách.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nellie Bly là một nhà báo người Mỹ, nổi tiếng nhất với các bài báo điều tra. Bà cũng được biết đến là người thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới nhanh nhất.
Bà sinh năm 1864 ở bang Pennsylvania, Hoa Kỳ, tên khai sinh là Elizabeth Jane Cochran. Năm 1885, bà bắt đầu sự nghiệp sau một bài viết lên tiếng phản đối một bài báo có tiêu đề Phụ Nữ Được Sinh Ra Để Làm Gì trên tờ Pittsburgh Dispatch. Ấn tượng với bài viết của bà, tờ báo đã mời bà về làm việc. Trong bài đầu tiên viết cho tờ báo, bà lập luận rằng không phải tất cả phụ nữ đều cần kết hôn, và rằng phụ nữ nên được trao nhiều cơ hội hơn. Từ đó, bà sử dụng bút danh Nellie Bly trong suốt sự nghiệp.
Sau khi rời Pittsburgh Dispatch, Nellie bị từ chối nhận vào làm vì các tờ báo không muốn thuê phụ nữ. Cuối cùng bà cũng được nhận vào New York World nhờ đồng ý giả làm một người mắc bệnh tâm thần để điều tra một bệnh viện tâm thần. Bà đã viết một bản báo cáo phơi bày điều kiện tồi tệ trong bệnh viện này và buộc họ phải cải thiện quy trình chăm sóc cho bệnh nhân. Trong suốt sự nghiệp của mình, bà đã viết về nhiều vấn đề nhức nhối, và hầu hết các bài báo của bà đều lên tiếng ủng hộ phụ nữ.
Năm 1889, được truyền cảm hứng từ tiểu thuyết Vòng Quanh Thế Giới Trong 80 Ngày của Jules Verne, bà quyết định thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới. Ý tưởng này ban đầu bị tờ báo nơi bà làm việc từ chối vì “chỉ đàn ông mới làm được điều này”, nhưng cuối cùng biên tập viên của bà đã đồng ý. Bà thực hiện chuyến đi một mình trong phần lớn cuộc hành trình, một điều hiếm thấy ở phụ nữ thời bấy giờ. Bà cũng đã gặp chính tác giả Jules Verne tại Pháp và hoàn thành chuyến đi sau 72 ngày, lập kỷ lục thế giới.
Những năm sau đó, Nellie Bly trở lại với nghề báo. Bà viết các bản báo cáo về Thế chiến I và các vấn đề ảnh hưởng đến phụ nữ. Nellie Bly qua đời vào năm 1922, hưởng thọ 57 tuổi. Cuộc đời bà đã truyền cảm hứng cho hàng chục bộ phim, chương trình truyền hình và sách.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the following passage about quality of life and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 31 to 40.
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
The ranking highlights cities with the best quality of life.
Câu 2:
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Mi: I’m fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.
b. Ann: Oh, that’s why I haven’t seen you in the Reading Club very often.
c. Ann: Hi, Mi. Long time no see. How’re you doing?
(Adapted from Global Success)
Câu 4:
Câu 6:
a. It includes various aspects of human life, including language, music, cuisine, religion, art, literature, traditions, and social norms.
b. By understanding and valuing cultural traditions, we can appreciate the diversity of our world.
c. ‘Culture’ refers to the shared beliefs, values, customs, and behaviors that characterize a group or society.
d. Traditions are also very much an important part of culture, and we must try our best to preserve them.
e. It is learned and transmitted from one generation to another through various forms of communication, such as storytelling, education, and socialization.
(Adapted from Explore New Worlds)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!