Câu hỏi:
18/12/2024 70Humans go through significant physical and mental changes from childhood to adulthood. (7) ______ our development, the growth of our minds is often greater than that of our bodies. Below are key cognitive (8) ______ in a child’s development:
0 to 11 months |
|
1 to 3 years |
|
4 to 8 years |
|
(Adapted from Explore New Worlds)
Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về liên từ
A. Along with = in addition to: cùng với, bên cạnh
B. Owing to = because of: bởi vì, do
C. Regarding = relating to: liên quan đến
D. Despite = inspite of: mặc dù
Dịch: Khi nói đến sự phát triển của chúng ta, trí óc thường phát triển vượt trội hơn so với cơ thể.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. landmark /ˈlændmɑːk/ (n): mốc địa lý, các điểm nổi bật về vật lý
B. achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành tựu
C. milestone /ˈmaɪlstəʊn/ (n): mốc phát triển quan trọng
D. process /ˈprəʊses/, /ˈprɑːses/ (n): quá trình
Dịch: Dưới đây là những mốc phát triển nhận thức quan trọng của trẻ.
Chọn C.
Câu 3:
Can respond to facial (9) ______ like smiles
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. emotion /ɪˈməʊʃn/ (n): cảm xúc
B. expression /ɪkˈspreʃn/ (n): biểu cảm
C. feature /ˈfiːtʃə(r)/ (n): đặc điểm
D. gesture /ˈdʒestʃə(r)/ (n): cử chỉ
Ta có các cụm kết hợp với tính từ facial:
- facial expressions: các biểu cảm trên khuôn mặt
- facial features: các đường nét trên khuôn mặt
Dịch: 0 – 11 tháng: Có thể phản ứng với biểu cảm khuôn mặt như nụ cười.
Chọn B.
Câu 4:
Can imagine and make up stories or play (10) ______ games
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. fictional /ˈfɪkʃənl/ (adj): hư cấu, viễn tưởng
B. imaginary /ɪˈmædʒɪnəri/ (adj): chỉ có trong tưởng tượng
C. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (adj): sáng tạo, nhiều ý tưởng
D. unreal /ˌʌnˈrɪəl/, /ˌʌnˈriːəl/ (adj): không có thực
- imaginary là phù hợp nhất và hay dùng khi nói về các trò chơi mà trẻ em tưởng tượng ra trong đầu, hay những người bạn tưởng tượng của các em.
Dịch: 1 – 3 tuổi: Có thể tưởng tượng và tạo ra các câu chuyện hay chơi trò chơi tưởng tượng
Chọn B.
Câu 5:
Can make out basic emotions like happiness in (11) ______ people
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. others: những cái khác/ người khác – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
B. other + N(không đếm được)/ N(s/es): những cái khác/ người khác
C. the others: những cái/ những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/ nhiều người – dùng như đại từ, theo sau không đi với danh từ
D. another + N(đếm được số ít): một cái khác/ người khác
- Sau chỗ trống là một danh từ đếm được số nhiều people → chỉ có other dùng được.
Dịch: 4 – 8 tuổi: Có thể nhận ra những cảm xúc cơ bản như niềm vui ở người khác
Chọn B.
Câu 6:
Can (12) ______ challenges and use more than one method to solve problems or puzzles
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. face off (phr.v): đối đầu tranh luận, e.g. IELTS Face-off
B. fall for sb/sth (phr.v): rơi vào lưới tình với ai; bị lừa
C. get back at sb (phr.v) = revenge: trả đũa ai
D. stand up to sth (phr.v): chống lại cái gì, bảo vệ bản thân trước thách thức
Dịch: 4 – 8 tuổi: Có thể đối mặt với thử thách và dùng nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
Humans go through significant physical and mental changes from childhood to adulthood. Regarding our development, the growth of our minds is often greater than that of our bodies. Below are key cognitive milestones in a child’s development: 0 to 11 months • Can make out the faces of family members • Can respond to facial expressions like smiles • Begin to connect words to objects or pictures 1 to 3 years • Can act on instructions from adults or caregivers • Can imagine and make up stories or play imaginary games • May begin to tell lies about things they did or did not do 4 to 8 years • Can make out basic emotions like happiness in other people • May find that the actions of their friends can affect them • Can stand up to challenges and use more than 1 method to solve problems or puzzles |
Con người trải qua nhiều thay đổi lớn về thể chất và tinh thần từ thời thơ ấu đến khi trưởng thành. Khi nói đến sự phát triển của chúng ta, trí óc thường phát triển vượt trội hơn so với cơ thể. Dưới đây là những mốc phát triển nhận thức quan trọng của trẻ: 0 – 11 tháng • Có thể nhận ra khuôn mặt của các thành viên trong gia đình • Có thể phản ứng với biểu cảm khuôn mặt như nụ cười • Bắt đầu liên kết các từ với đồ vật hay hình ảnh 1 – 3 tuổi • Có thể làm theo chỉ dẫn từ người lớn hoặc người chăm sóc • Có thể tưởng tượng và tạo ra các câu chuyện hay chơi trò chơi tưởng tượng • Có thể bắt đầu nói dối về những việc bé có làm hay không làm 4 – 8 tuổi • Có thể nhận ra các cảm xúc cơ bản như niềm vui ở người khác • Có thể nhận thấy rằng hành động của bạn bè có thể ảnh hưởng đến bản thân • Có thể đối mặt với thử thách và dùng nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề |
Câu 7:
a. On the whole, I don’t agree with that opinion. I think people choose like-minded friends.
b. I think opposites do attract, but those different qualities that attracted you at first can annoy you later!
c. Personally, I think that you may be long-term friends with someone who is on the same wavelength as you.
d. That extends to physical appearance – if you have similar tastes, you may appreciate similar clothes and hairstyles.
e. It is sometimes claimed that opposites attract when it comes to friendship.
(Adapted from Friends Global)
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
e. It is sometimes claimed that opposites attract when it comes to friendship.
a. On the whole, I don’t agree with that opinion. I think people choose like-minded friends.
d. That extends to physical appearance – if you have similar tastes, you may appreciate similar clothes and hairstyles.
c. Personally, I think that you may be long-term friends with someone who is on the same wavelength as you.
b. I think opposites do attract, but those different qualities that attracted you at first can annoy you later!
Dịch:
e. Có người cho rằng ‘nam châm trái dấu dễ hút nhau’ khi nói về tình bạn.
a. Nhìn chung, tôi không đồng tình với quan điểm này. Tôi nghĩ người ta chọn những người cùng chí hướng làm bạn.
d. Điều này đúng với ngoại hình – nếu hai người bạn có sở thích giống nhau, các bạn có thể sẽ cùng gu ăn mặc, tóc tai.
c. Cá nhân tôi nghĩ rằng người ta có thể làm bạn lâu dài hơn với một người hợp cạ.
b. Có thể những người có tính cách hay sở thích đối lập sẽ dễ hút nhau thật đấy, nhưng những khác biệt thu hút lúc ban đầu sau này có thể khiến người ta khó chịu!
* be on the same wavelength (idiom): cùng tần số, hợp cạ với ai
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.
Câu 2:
Câu 3:
Câu 5:
Hi Susan,
I’m happy to hear you’re having fun at university.
a. What else? Well, two skyscrapers were built two years ago.
b. The streets are bigger now, and two new highways were constructed last year. It’s so much easier to get around now.
c. And you’re right, my town is different now. Do you remember what it looked like when you visited it five years ago?
d. Last month, two new bookstores were opened near my house. So did a new movie theater, and I’m going there with my friends tomorrow.
e. Because the town center is more crowded, many people have moved to the outskirts recently. My aunt’s family did last month, and they like it there.
Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?
Love,
Molly
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 6:
a. Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants.
b. Vaccines are commonly used to prevent the spread of virus-related diseases.
c. Then, they start to multiply and cause the infected cell to produce millions of virus copies.
d. They can bring about a variety of illnesses, from mild ones like the common cold or flu to more severe conditions like AIDS and Covid-19.
e. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily, and though they are not living organisms, they become active once inside.
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!