Câu hỏi:
18/12/2024 76AI ALL AROUND US
Artificial intelligence, or AI, is the development of computer systems that can carry out tasks that normally require human intelligence, such as interpretation and decision-making. Using complex mathematical rules called Algorithm, AI enables machines to process large amounts of information and imitate real human brain functions. The amazing accuracy, efficiency, and versatility of AI have resulted in its prevalent use in a variety of areas, and there are already a number of different applications for the technology.
Nowadays, AI-powered robots are becoming increasingly common. Industrial robots, for instance, are widely used to perform tasks related to manufacturing like painting and product assembly. Experts have said that these robots are designed to work with a high level of accuracy and speed, which improves productivity in factories. There are also AI-equipped rescue robots that can be used to help save lives in emergency situations. These machines can make intelligent choices to avoid obstacles in dangerous environments. This
makes them perfect for use in disaster zones.
At the same time, AI is also being used to power gadgets that help us in our daily lives. Private digital assistants, for example, can understand and respond to users’ voice commands, which makes them useful for simple tasks like looking up information online and scheduling appointments. AI-powered navigation apps can use real-time data processing to help us find the quickest and most efficient routes to our destinations when we are travelling. A diet tracker is another type of AI application that can provide users with nutrition recommendations based on their specific needs. In this way, AI is changing our routines and personal habits.
AI is a rapidly developing technology that is not only transforming industries but also changing our daily lives and doing tasks that used to be considered impossible for machines. In the years to come, we can surely expect more innovative and mind-blowing AI applications.
(Adapted from Bright)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cái nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm góp phần giúp AI được sử dụng phổ biến?
A. tính hiệu quả B. độ chính xác C. sự đơn giản D. tính linh hoạt
Thông tin: The amazing accuracy, efficiency, and versatility of AI have resulted in its prevalent use in a variety of areas... (Độ chính xác, hiệu quả và tính linh hoạt đáng kinh ngạc của AI đã làm cho AI trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực...).
- Trong đó, accuracy = precision.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘prevalent’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- prevalent /ˈprevələnt/ (adj) = that is very common at a particular time or in a particular place (Oxford): phổ biến rộng rãi
A. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (adj): bị hạn chế
B. non-existent /ˌnɒn ɪɡˈzɪstənt/ (adj): không tồn tại
C. widespread /ˈwaɪdspred/ (adj): phủ sóng rộng khắp
D. debatable /dɪˈbeɪtəbl/ (adj): có thể tranh luận, gây tranh cãi
→ prevalent >< limited
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘these machines’ trong đoạn 2 chỉ ______.
A. Robot cứu hộ được trang bị AI C. Robot công nghiệp
B. Robot dùng để sơn và lắp ráp D. Tất cả các loại robot được trang bị AI
Thông tin: There are also AI-equipped rescue robots that can be used to help save lives in emergency situations. These machines can make intelligent choices to avoid obstacles in dangerous environments. (Ngoài ra còn có các robot cứu hộ được trang bị AI có thể được sử dụng để cứu người trong các tình huống khẩn cấp. Những cỗ máy này có thể đưa ra quyết định thông minh để tránh chướng ngại vật trong môi trường nguy hiểm.)
→ Hai câu trên có liên kết bởi hai cụm từ gần đồng nghĩa emergency situations = dangerous environments, cho thấy đều đang nói về cùng một loại robot cứu hộ được trang bị AI.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘real-time’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?
- real-time /ˌriːəl ˈtaɪm/ (adj): used to describe the way in which a computer system receives data and then communicates it immediately (Cambridge): trong thời gian thực
A. accurate /ˈækjərət/ (adj): chính xác
B. instant /ˈɪnstənt/ (adj): ngay tức khắc
C. constant /ˈkɒnstənt/ (adj): liên tục, không gián đoạn
D. predictable /prɪˈdɪktəbl/ (adj): có thể dự đoán trước
→ real-time = instant
Chọn B.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại tốt nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. AI gần đây chỉ giới hạn trong lĩnh vực phát triển công nghiệp.
B. AI hỗ trợ các ngành công nghiệp trong khi con người phần lớn không bị ảnh hưởng.
C. AI ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực và tác động đến thói quen cá nhân.
D. Các ngành công nghiệp đang chuyển trọng tâm do sự phức tạp của AI.
Câu gạch chân: AI is a rapidly developing technology that is not only transforming industries but also changing our daily lives (AI là một công nghệ phát triển nhanh chóng không chỉ đang làm thay đổi các ngành công nghiệp mà còn tác động đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta).
- Cấu trúc ‘not only... but also...’ (không chỉ... mà còn) dùng khi muốn nhấn mạnh cả hai đối tượng → hai ý chính trong câu trên là ‘transforming industries’ và ‘changing our daily lives’ cần được diễn giải lại bằng cấu trúc ngang hàng.
Chọn C.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. AI có thể tạo ra các thuật toán phức tạp.
B. AI có thể thực hiện các nhiệm vụ yêu cầu đưa ra lựa chọn.
C. Ứng dụng theo dõi chế độ ăn có thể giúp người dùng tìm kiếm nhiều nguồn thông tin.
D. Trợ lý kỹ thuật số có thể đưa ra lời khuyên cụ thể, cá nhân hóa cho từng người dùng.
Thông tin:
- Using complex mathematical rules called Algorithm, AI enables machines... (Sử dụng các lệnh toán học phức tạp gọi là Thuật toán, AI cho phép máy móc...) → AI hoạt động dựa trên các thuật toán được tạo ra sẵn, không phải tự tạo ra thuật toán → A sai.
- AI is the development of computer systems that can carry out tasks that normally require human intelligence, such as interpretation and decision-making. (AI là sự phát triển của các hệ thống máy tính có khả năng thực hiện các nhiệm vụ vốn đòi hỏi trí tuệ con người như giải thích và ra quyết định.) → B đúng.
- A diet tracker is another type of AI application that can provide users with nutrition recom-mendations based on their specific needs. (Ứng dụng theo dõi chế độ ăn uống có thể đưa ra các lời khuyên dinh dưỡng dựa trên nhu cầu cụ thể của người dùng.) → Ứng dụng này đưa ra lời khuyên, không phải là kênh tra cứu thông tin → C sai.
- Private digital assistants can understand and respond to users’ voice commands, which makes them useful for simple tasks like looking up information online and scheduling appointments. (Các trợ lý số cá nhân có thể hiểu và phản hồi các lệnh bằng giọng nói của người dùng, làm các nhiệm vụ đơn giản như tìm kiếm thông tin trực tuyến và lên lịch hẹn.) → Ứng dụng này giúp tra cứu thông tin, không phải đưa ra lời khuyên → D sai.
Chọn B.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ so sánh?
Đoạn 3: At the same time, AI is also being used to power gadgets that help us in our daily lives. (Đồng thời, AI cũng đang được ứng dụng vào các thiết bị giúp ích cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
→ Đoạn văn trước đó nói về AI được sử dụng trong công nghiệp, đoạn văn này dùng cụm ‘At the same time’ để giới thiệu công dụng của AI trong lĩnh vực khác và ngầm so sánh những vai trò khác nhau của AI.
Chọn C.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong các đoạn văn nào tác giả liệt kê các ví dụ về ứng dụng của AI?
Đoạn 2: Ứng dụng trong công nghiệp
- Industrial robots are widely used to perform tasks related to manufacturing like painting and product assembly. (robot công nghiệp được sử dụng rộng rãi để thực hiện các công việc liên quan đến sản xuất như sơn và lắp ráp sản phẩm.)
- AI-equipped rescue robots that can be used to help save lives in emergency situations (robot cứu hộ AI có thể được sử dụng để hỗ trợ cứu người trong các tình huống khẩn cấp.)
Đoạn 3: Ứng dụng trong đời sống
- Private digital assistants can understand and respond to users’ voice commands... (Các trợ lý số cá nhân có thể hiểu và phản hồi các lệnh bằng giọng nói của người dùng...)
- AI-powered navigation apps can use real-time data processing to help us find the quickest and most efficient routes... (Các app chỉ đường được AI hỗ trợ có thể xử lý dữ liệu thời gian thực để giúp con người tìm ra lộ trình nhanh chóng và hiệu quả nhất...)
- A diet tracker [...] can provide users with nutrition recommendations based on their specific needs. (Ứng dụng theo dõi chế độ ăn uống có thể đưa ra các lời khuyên dinh dưỡng dựa trên nhu cầu cụ thể của người dùng.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Ở KHẮP MỌI NƠI
Trí tuệ nhân tạo, hay AI, là sự phát triển của các hệ thống máy tính có khả năng thực hiện các nhiệm vụ vốn đòi hỏi trí tuệ con người như giải thích và ra quyết định. Sử dụng các lệnh toán học phức tạp gọi là thuật toán, AI cho phép máy móc xử lý khối lượng lớn thông tin và mô phỏng các chức năng như một bộ não người thực thụ. Độ chính xác, hiệu quả và tính linh hoạt đáng kinh ngạc của AI đã làm cho AI trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau, với hàng loạt ứng dụng của công nghệ này đã ra đời.
Ngày nay, robot được trang bị AI ngày càng trở nên phổ quát. Ví dụ, robot công nghiệp được sử dụng rộng rãi để thực hiện các công việc liên quan đến sản xuất như sơn và lắp ráp sản phẩm. Các chuyên gia cho biết những robot này được thiết kế để làm việc với độ chính xác và tốc độ cao, giúp nâng cao năng suất trong các nhà máy. Bên cạnh đó, còn có các robot cứu hộ AI có thể được sử dụng để hỗ trợ cứu người trong các tình huống khẩn cấp. Những máy móc này có thể đưa ra quyết định thông minh để tránh chướng ngại vật trong môi trường nguy hiểm, rất phù hợp để sử dụng trong các khu vực xảy ra thảm họa.
Đồng thời, AI cũng đang được ứng dụng vào các thiết bị giúp ích cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các trợ lý số cá nhân, chẳng hạn, có thể hiểu và phản hồi các lệnh bằng giọng nói của người dùng, làm các nhiệm vụ đơn giản như tìm kiếm thông tin trực tuyến và lên lịch hẹn. Các app chỉ đường được AI hỗ trợ có thể xử lý dữ liệu thời gian thực để giúp con người tìm ra lộ trình nhanh chóng và hiệu quả nhất khi di chuyển. Ngoài ra, ứng dụng theo dõi chế độ ăn uống có thể đưa ra các lời khuyên dinh dưỡng dựa trên nhu cầu cụ
thể của người dùng. Bằng cách này, AI đang thay đổi thói quen và lối sống của chúng ta.
AI là một công nghệ phát triển nhanh chóng không chỉ đang làm thay đổi các ngành công nghiệp mà còn tác động đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta, hiện thực hóa những điều mà trước đây máy móc được cho là không thể làm được. Trong những năm tới, chắc chắn chúng ta sẽ chứng kiến thêm nhiều ứng dụng AI sáng tạo và đáng kinh ngạc hơn nữa.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.
Câu 2:
Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Câu 3:
Câu 5:
Hi Susan,
I’m happy to hear you’re having fun at university.
a. What else? Well, two skyscrapers were built two years ago.
b. The streets are bigger now, and two new highways were constructed last year. It’s so much easier to get around now.
c. And you’re right, my town is different now. Do you remember what it looked like when you visited it five years ago?
d. Last month, two new bookstores were opened near my house. So did a new movie theater, and I’m going there with my friends tomorrow.
e. Because the town center is more crowded, many people have moved to the outskirts recently. My aunt’s family did last month, and they like it there.
Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?
Love,
Molly
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 6:
a. Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants.
b. Vaccines are commonly used to prevent the spread of virus-related diseases.
c. Then, they start to multiply and cause the infected cell to produce millions of virus copies.
d. They can bring about a variety of illnesses, from mild ones like the common cold or flu to more severe conditions like AIDS and Covid-19.
e. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily, and though they are not living organisms, they become active once inside.
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!