Câu hỏi:
18/12/2024 140[I] A decade ago, most employers would have balked at the idea of employees regularly working from home. [II] But the pandemic showed that employees could work on their own. [III] Prodoscore, for example, reported that remote workers’ productivity increased 47 percent during the lockdown in March and April 2020, finding that communication activities such as emailing, telephoning and chat messaging all climbed. [IV]
Other recent studies indicate that remote work options increase job satisfaction. Buffer’s 2023 State of Remote Work report found that 91 percent of survey respondents enjoyed working remotely, with flexibility listed as the biggest benefit. Additionally, in 2022, McKinsey surveyed 25,000 workers across a range of industries about their remote work experience. According to the study, seeking out flexible work environments is the third reason why people search for new jobs (better pay/hours and career opportunities are the others). Remote work is such a large priority for workers that 87 percent of the respondents said that when offered the chance to work remotely, they would take it.
There was a time when remote work as we know it wasn’t even a possibility, because the technology didn’t exist. If your colleagues and business partners wanted to get in touch with you when you were out of the office, they couldn’t email, text or direct message to you. You would’ve needed to provide an alternative phone number or email to have a work-related conversation. “Ten years ago, remote employment basically meant a telemarketing or customer service position at below minimum wage,” said Samantha Lambert, director of human resources at Centific. “It was rarely connected with a full-time career. Now, technology affords us the ability to get the same job done, no matter where in the world we are.”
“The modern workforce is increasingly mobile, collaborative and dynamic, and comprises multi generations, all with different communication preferences,” said Stacey Epstein, chief marketing officer at Freshworks. “These workers span multiple industries ... all of whom represent unique challenges when it comes to staying connected while on the job.”
However, many companies continue to resist this work trend for various reasons. Some business owners may fear a lack of productivity in their employees, while others haven’t invested in teleconferencing and telework tech to support remote workers. Still, some businesses are making the necessary investments to support remote work.
(Adapted from THiNK)
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
One major concern most employers had for working remotely was a loss of productivity.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Một mối lo chính khiến đa số các nhà tuyển dụng không mấy mặn mà với làm việc từ xa đó là năng suất không đảm bảo.
Xét vị trí [II]: A decade ago, most employers would have balked at the idea of employees regularly working from home. [II] (Một thập kỷ trước, hầu hết các nhà tuyển dụng đều sẽ ngần ngại trước ý tưởng nhân viên thường xuyên làm việc tại nhà. [II])
→ Ta thấy câu này nói về thái độ của các nhà tuyển dụng về làm việc từ xa nên câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, nó có chức năng giải thích cho thái độ này, cho câu trước nó.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ ‘balked at’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với cụm nào?
- balk /bɔːk/ (at sth) (v) = to be unwilling to do sth or to allow sth to happen (Cambridge): không sẵn lòng làm việc gì
A. look down on sb (phr.v): coi thường ai
B. shy away from sth (phr.v): tránh làm việc gì
C. jump at sth (phr.v): chấp nhận cái gì đầy hào hứng
D. turn sth down (phr.v): từ chối cái gì
→ balk at sth >< jump at sth
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘it’ trong đoạn 2 chỉ ______.
A. ưu tiên lớn B. lý do thứ ba
C. bản báo cáo khảo sát D. cơ hội làm việc từ xa
Thông tin:
- Remote work is such a large priority for workers that 87 percent of the respondents said that when offered the chance to work remotely, they would take it. (Làm việc từ xa là một ưu tiên lớn đối với người lao động – đến 87% số người được khảo sát cho biết họ sẽ chọn làm việc từ xa nếu được cho phép.)
Chọn D.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG phải là một lợi thế của làm việc từ xa?
A. tăng độ hài lòng với công việc B. linh hoạt hơn
C. tạo ra môi trường làm việc linh hoạt D. mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn
Thông tin:
- Other recent studies indicate that remote work options increase job satisfaction. (Các nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng làm việc từ xa có thể tăng sự hài lòng trong công việc.) → A đúng.
- 91 percent of survey respondents enjoyed working remotely, with flexibility listed as the biggest benefit. (91% người được khảo sát thích làm việc từ xa, yếu tố linh hoạt được liệt kê là lợi ích lớn nhất.) → B đúng.
- seeking out flexible work environments is the third reason why people search for new jobs (tìm kiếm môi trường làm việc linh hoạt là lý do thứ ba khiến mọi người tìm kiếm việc làm mới) → C đúng.
Chọn D.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Làm việc từ xa đã phát triển như thế nào.
B. Làm việc từ xa và những trở ngại.
C. Các công việc từ xa khác nhau theo thời gian.
D. Thái độ đối với làm việc từ xa đã thay đổi như thế nào.
Thông tin:
- There was a time when remote work as we know it wasn’t even a possibility, because the technology didn’t exist. (Đã từng có thời gian làm việc từ xa như chúng ta biết hiện nay không hề khả thi do công nghệ chưa tồn tại.) → câu mở đầu
- Now, technology affords us the ability to get the same job done, no matter where in the world we are. (Giờ đây, công nghệ cho phép chúng ta làm nhiều việc từ xa, dù ta ở bất cứ đâu trên thế giới.) → câu kết
→ Đoạn văn nói về một sự thay đổi theo thời gian, nhưng không liệt kê các loại công việc khác nhau hay đưa ra dẫn chứng về thái độ khác nhau của con người.
Chọn A.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘collaborative’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng từ nào?
- collaborative /kəˈlæbərətɪv/, /kəˈlæbəreɪtɪv/ (adj) = involving, or done by, several people or groups of people working together (Oxford): có tính hợp tác
A. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/ (adj): có tính tương tác qua lại
B. relevant /ˈreləvənt/ (adj): có liên quan
C. collective /kəˈlektɪv/ (adj): có tính tập thể
D. courteous /ˈkɜːtiəs/ (adj): lịch sự, nhã nhặn (chỉ người)
→ collaborative = collective
Chọn C.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là ĐÚNG về lý do tại sao nhiều công ty vẫn ngần ngại chấp nhận hình thức làm việc từ xa?
A. Họ lo ngại rằng hiệu quả công việc không được đảm bảo.
B. Họ không tin rằng nhân viên sẽ làm việc nghiêm túc.
C. Họ không có đủ ngân sách để trả lương cho nhân viên.
D. Tổ chức cuộc họp từ xa và làm việc từ xa rất tốn kém.
Thông tin: Some business owners may fear a lack of productivity in their employees, while others haven’t invested in teleconferencing and telework tech to support remote workers. (Một số chủ doanh nghiệp lo ngại vấn đề năng suất giảm ở nhân viên, số khác thì chưa đầu tư vào công nghệ tổ chức họp hành và làm việc từ xa để hỗ trợ nhân viên.) → A đúng, D sai: họ chưa đầu tư, không nói rõ lý do là vì rất tốn kém.
Chọn A.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 1?
A. Nhân viên cần thêm sự trợ giúp để làm việc trong thời gian đại dịch.
B. Đại dịch đã chứng minh rằng nhân viên có thể duy trì năng suất mà không cần giám sát.
C. Các công ty nhận ra rằng nhân viên làm việc từ xa cần được giám sát liên tục trong thời gian đại dịch.
D. Các giám sát viên quan sát thấy nhân viên chật vật với việc làm một mình trong thời gian đại dịch.
Câu gạch chân: But the pandemic showed that employees could work on their own. (Tuy nhiên, đại dịch đã chứng minh rằng nhân viên hoàn toàn có thể làm việc độc lập.)
Chọn B.
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Các công ty mà không chấp nhận làm việc từ xa thì dễ bị mất lợi nhuận.
B. Nhân viên làm việc từ xa có xu hướng làm việc quá sức để duy trì năng suất.
C. Nhân viên thích làm việc từ xa vì họ không cần phải giao tiếp.
D. Làm việc từ xa giúp nhân viên cân bằng giữa công việc và cuộc sống, khiến họ hạnh phúc hơn.
Phân tích:
- Ta thấy ở đoạn 2 có liệt kê các lý do tại sao nhiều nhân viên rất hưởng ứng làm việc từ xa, vì hình thức này đem lại sự linh hoạt → Có thể suy ra họ được chủ động sắp xếp thời gian dành cho công việc và cuộc sống, không bị cố định nên họ vui vẻ → D đúng.
- Nếu làm việc từ xa đồng nghĩa với mang lại lợi nhuận thì sẽ không có thực trạng nhiều công ty vẫn còn băn khoăn với hình thức này → A sai.
- Làm việc từ xa mang lại sự hài lòng cho nhiều người mà nếu họ cảm thấy phải làm việc quá sức thì không thể hài lòng được → B sai.
- Làm việc từ xa đúng là giảm nhu cầu giao tiếp tuy nhiên văn bản không đưa ra liên kết nào cho thấy đây là lý do hình thức này được ưa chuộng → C không đủ căn cứ, C sai.
Chọn D.
Câu 10:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Người sử dụng lao động cần đưa hình thức làm việc từ xa vào dạng bắt buộc để nâng cao đời sống cho nhân viên và giữ chân nhân viên.
B. Làm việc từ xa đảm bảo năng suất cao hơn, tăng sự hài lòng trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp cho nhân viên trên toàn cầu.
C. Đại dịch là lý do duy nhất khiến các công ty chuyển sang hình thức làm việc từ xa, nhưng hiện nay nhiều công ty từ chối tiếp tục xu hướng này.
D. Sự chuyển dịch sang làm việc từ xa đã định hình lại năng suất, sự hài lòng của nhân viên và tương lai của doanh nghiệp, dù một số công ty vẫn còn do dự áp dụng hình thức này.
Phân tích:
- A không hợp lý ở ‘đưa làm việc từ xa vào dạng bắt buộc’.
- B không hợp lý ở ‘đảm bảo’ các lợi ích của làm việc từ xa cho tất cả mọi người.
- C thông tin quá hẹp, đại dịch cũng không phải trọng tâm của văn bản để đưa ý này vào.
- D bao quát các khía cạnh và đối tượng chịu ảnh hưởng khi chuyển sang làm việc từ xa, gồm có nhân viên và doanh nghiệp, không quên tóm lại tình trạng còn bỏ ngỏ ở đoạn cuối.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Một thập kỷ trước, hầu hết các nhà tuyển dụng đều sẽ ngần ngại trước ý tưởng nhân viên thường xuyên làm việc tại nhà. Một mối lo chính khiến đa số các nhà tuyển dụng không mấy mặn mà với hình thức này đó là năng suất không đảm bảo. Tuy nhiên, đại dịch đã chứng minh rằng nhân viên hoàn toàn có thể làm việc độc lập. Chẳng hạn, Prodoscore báo cáo năng suất của nhân viên làm việc từ xa đã tăng 47% trong thời gian phong tỏa vào tháng 3 và tháng 4 năm 2020, các hoạt động giao tiếp như gửi email, gọi điện thoại và nhắn tin đều tăng cao.
Các nghiên cứu khác gần đây cũng chỉ ra rằng làm việc từ xa có thể tăng sự hài lòng trong công việc. Báo cáo về Tình hình Làm việc Từ xa của Buffer năm 2023 cho thấy 91% người được khảo sát thích làm việc từ xa, yếu tố linh hoạt được liệt kê là lợi ích lớn nhất. Thêm vào đó, năm 2022, McKinsey đã khảo sát 25.000 người lao động thuộc nhiều ngành nghề về trải nghiệm làm việc từ xa. Theo nghiên cứu, môi trường làm việc linh hoạt là lý do thứ ba cho tìm việc mới (xếp sau lương/giờ làm tốt hơn và cơ hội thăng tiến). Làm việc từ xa là một ưu tiên lớn đối với người lao động – đến 87% số người được khảo sát cho biết họ sẽ chọn làm việc từ xa nếu được cho phép.
Đã từng có thời gian làm việc từ xa như chúng ta biết hiện nay không hề khả thi do công nghệ chưa tồn tại. Nếu đồng nghiệp và đối tác kinh doanh muốn liên lạc với bạn khi bạn không có mặt tại văn phòng, họ không thể gửi email, tin nhắn hay gọi trực tiếp cho bạn. Bạn cần cung cấp một số điện thoại hoặc email khác để có thể trao đổi công việc. “10 năm trước, làm việc từ xa về cơ bản chỉ có nghĩa là việc tiếp thị qua điện thoại hoặc dịch vụ khách hàng với mức lương dưới mức tối thiểu,” Samantha Lambert, giám đốc nhân sự tại Centific, cho hay. “Công việc như vậy hiếm khi nào người ta làm toàn thời gian. Giờ đây, công nghệ cho phép chúng ta làm nhiều việc từ xa, dù ta ở bất cứ đâu trên thế giới.”
“Lực lượng lao động ngày nay ngày càng di động, hợp tác chặt chẽ, và năng động hơn, trải dài nhiều thế hệ với các sở thích giao tiếp khác nhau,” Stacey Epstein, giám đốc tiếp thị tại Freshworks, cho biết. “Những người lao động này thuộc nhiều ngành nghề ... tất cả đều đặt ra những thách thức mới trong việc duy trì kết nối trong công việc.”
Tuy nhiên, nhiều công ty vẫn chưa hoàn toàn chấp nhận xu hướng làm việc này vì nhiều lý do khác nhau. Một số chủ doanh nghiệp lo ngại vấn đề năng suất giảm ở nhân viên, số khác thì chưa đầu tư vào công nghệ tổ chức họp hành và làm việc từ xa để hỗ trợ nhân viên. Dù vậy, một số doanh nghiệp đã đang tiến hành các khoản đầu tư cần thiết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Câu 3:
Câu 5:
Hi Susan,
I’m happy to hear you’re having fun at university.
a. What else? Well, two skyscrapers were built two years ago.
b. The streets are bigger now, and two new highways were constructed last year. It’s so much easier to get around now.
c. And you’re right, my town is different now. Do you remember what it looked like when you visited it five years ago?
d. Last month, two new bookstores were opened near my house. So did a new movie theater, and I’m going there with my friends tomorrow.
e. Because the town center is more crowded, many people have moved to the outskirts recently. My aunt’s family did last month, and they like it there.
Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?
Love,
Molly
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 6:
a. Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants.
b. Vaccines are commonly used to prevent the spread of virus-related diseases.
c. Then, they start to multiply and cause the infected cell to produce millions of virus copies.
d. They can bring about a variety of illnesses, from mild ones like the common cold or flu to more severe conditions like AIDS and Covid-19.
e. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily, and though they are not living organisms, they become active once inside.
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!