Câu hỏi:
18/12/2024 231ANTARCTICA – trip of a lifetime!
Cruise past towering crystal icebergs. Watch a midnight sunset. (7) ______ pods of whales and (8) ______ of seals and penguins. Tread where (9) ______ have ever walked!
As the world’s driest, coldest and windiest place, it is no wonder that it is our only uninhabited continent. (10) ______ holding 90% of the Earth’s frozen water, Antarctica is actually a desert, and conditions are (11) ______. But it is spectacularly beautiful. With cruise packages to (12) ______ all budgets – an eleven-day trip starts from £3,700 – you’d be surprised how easy it can be to visit – and how hard it will be to forget!
(Adapted from Friends Global)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 69k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm động từ
A. come across sb/sth (phr.v): tình cờ bắt gặp, tình cờ tìm thấy
B. come by sth (phr.v): đến thăm ai đó
C. come forward (phr.v): đứng ra cung cấp thông tin
D. come to (phr.v) = come round: tỉnh lại
Dịch: Bắt gặp đàn cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Cần điền một danh từ tập hợp (collective noun) để chỉ một nhóm động vật.
A. army /ˈɑːmi/ (n): bầy kiến (vì kiến di chuyển hành quân có tổ chức như quân đội)
B. flock /flɒk/, /flɑːk/ (n): bầy chim hoặc bầy cừu, dê
C. colony /ˈkɒləni/, /ˈkɑːləni/ (n): chỉ các nhóm động vật sống quần tụ ở một nơi cố định
D. school /skuːl/ (n): bầy cá hoặc sinh vật biển di chuyển thành nhóm dưới nước
→ colonies of seals and penguins (hải cẩu và chim cánh cụt không di chuyển theo kiểu bầy dưới nước như cá mà thường tụ lại sinh hoạt với nhau).
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về đại từ
- a few, few, a little, little thường đi kèm với danh từ để chỉ số lượng, khi đó các từ này được phân loại là lượng từ; tuy nhiên các từ này cũng có thể đứng một mình mà không đi kèm danh từ, khi đó chúng được phân loại là đại từ.
A. a few: một vài người hoặc vật (đếm được, nghĩa khẳng định)
B. few: rất ít người hoặc vật (đếm được, nghĩa phủ định)
C. a little: một chút cái gì đó (không đếm được, nghĩa khẳng định)
D. little: rất ít cái gì đó (không đếm được, nghĩa phủ định)
- Xét ngữ cảnh rộng hơn thì đây là một quảng cáo đang muốn nhấn mạnh tính độc đáo của trải nghiệm du lịch Nam Cực.
Dịch: Cùng đến khám phá nơi hãy còn vắng dấu chân người!
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. Instead of: thay vì
B. In spite of sth = despite sth: mặc dù
C. In case of sth: trong trường hợp điều gì xảy ra
D. In view of sth = considering sth: xem xét đến điều gì
Dịch: Mặc dù chứa tới 90% lượng băng của Trái đất, Nam Cực thực chất là một sa mạc...
Chọn B.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. harsh /hɑːʃ/ (adj): khắc nghiệt (thường dùng để tả điều kiện thời tiết)
B. brutal /ˈbruːtl/ (adj): bạo lực, e.g. a brutal attack/ murder/ killing
C. cruel /ˈkruːəl/ (adj): tàn nhẫn, e.g. I can’t stand people who are cruel to animals.
D. savage /ˈsævɪdʒ/ (adj): tàn bạo, e.g. savage dogs
→ chỉ có harsh có thể miêu tả thời tiết, những từ còn lại thường chỉ các hành động mang tính chủ ý gây hại của con người hoặc động vật.
Dịch: Mặc dù chứa tới 90% lượng băng của Trái đất, Nam Cực thực chất là một sa mạc với điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt.
Chọn A.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. fit /fɪt/ (v): vừa vặn về kích cỡ hoặc hình thức (như quần áo vừa với cơ thể)
B. match /mætʃ/ (v): tương xứng với nhau (như màu sắc, kiểu dáng)
C. please /pliːz/ (v): làm hài lòng, gây ấn tượng
D. suit /suːt/ (v): phù hợp với điều kiện hoặc yêu cầu
Dịch: Với các gói du lịch phù hợp cho mọi ngân sách – một chuyến đi kéo dài 11 ngày có giá khởi điểm từ 3.700 bảng Anh...
Chọn D.
Bài hoàn chỉnh |
Dịch bài đọc |
ANTARCTICA – trip of a lifetime! Cruise past towering crystal icebergs. Watch a midnight sunset. Come across pods of whales and colonies of seals and penguins. Tread where few have ever walked! As the world’s driest, coldest and windiest place, it is no wonder that it is our only uninhabited continent. In spite of holding 90% of the Earth’s frozen water, Antarctica is actually a desert, and conditions are harsh. But it is spectacularly beautiful. With cruise packages to suit all budgets – an eleven-day trip starts from £3,700 – you’d be surprised how easy it can be to visit – and how hard it will be to forget! |
NAM CỰC – chuyến đi của cuộc đời! Đi thuyền qua những tảng băng pha lê cao chót vót. Ngắm hoàng hôn lúc nửa đêm. Bắt gặp đàn cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt. Cùng đến khám phá nơi hãy còn vắng dấu chân người! Là nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất thế giới, không có gì ngạc nhiên khi đây là lục địa duy nhất không có người ở. Mặc dù chứa tới 90% lượng băng của Trái đất nhưng Nam Cực thực chất là một sa mạc với điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt. Nhưng không thể phủ nhận vẻ đẹp hùng vĩ của châu lục này. Với các gói du lịch phù hợp cho mọi ngân sách – một chuyến đi kéo dài 11 ngày có giá khởi điểm từ £3.700 (~120 triệu VNĐ). Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết thật dễ để du lịch đến Nam Cực – mà lại thật khó để quên một khi đã đặt chân tới nơi này! |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a. Academic or cognitive skills like critical thinking and creativity are important, as are social and emotional skills such as friendliness, positive thinking and self-esteem.
b. But while these things are undoubtedly important, there are many other worthwhile skills which are often overlooked.
c. It is crucial to take a ‘holistic approach’, meaning you should aim to develop yourself as a whole person rather than focusing on one aspect at the expense of the others.
d. Other skills not to be neglected include self-control, time management and finding a balanced life.
e. The term ‘personal development’ is often connected with activities like dieting or exercise, or perhaps learning a new computer program.
(Adapted from C-21 Smart)
Câu 2:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Often travelling thousands of miles by land, sea, or air, these animals push the limits of endurance.
Câu 3:
Read the following listicle and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Câu 4:
Câu 5:
Dear Mr Blackwell,
I am writing to you regarding the volunteer programme at the Prambanan Temple Compounds in Indonesia.
a. Another thing is the participation fee. Will there be any extra costs or is everything covered? It would be helpful to know the total expense for better planning.
b. I am interested in taking part as a volunteer and would appreciate some additional details about the programme.
c. Could you provide information on the training volunteers get? I have never worked at a heritage site before and I am a bit nervous about what will be expected of me.
d. I look forward to your reply and to learning more about the programme. It sounds like an excellent volunteering experience. Thank you in advance for the information.
e. I am also curious about the accommodation arrangements with local families. Do volunteers have roommates and how far is the accommodation from the site?
Kind regards,
Jack Hackett
(Adapted from Bright)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 8)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 7)
về câu hỏi!