Quảng cáo
Trả lời:

This is the second time I’ve (ever) visited Paris.
-
HTHT dùng để nói về một kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó, thường đi kèm với so sánh hơn nhất, các cụm từ ‘the first/ second/ last/…’, và số đếm ‘once, twice, three times,...”
-
Cấu trúc thể khẳng định: S + have/ has + V3/ed
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
F
The author created a daily work list for effective time management. F
Thông tin: “I started to plan my schedule, made a weekly work list...”. (đoạn 2)Câu 2
A. always borrowed
B. had always borrowed
C. were always borrowing
Lời giải
C là đáp án đúng
Kiến thức dùng thì:
-
QKTD diễn tả một thói quen khó chịu lặp lại nhiều lần trong quá khứ, thường đi kèm với trạng từ chỉ tần suất ‘always’.
-
Cấu trúc thể khẳng định: S + was/were (always) + V-ing.
-
Dịch: Hồi chúng tôi còn ở chung phòng, Zoe lúc nào cũng mượn đồ của tôi. Thật khó chịu!
Câu 3
A. children in the city and the countryside
C. life in the past and now
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.