Câu hỏi:
20/12/2024 13trang 3 Sách bài tập Sinh học 12:
Nối khái niệm về cấu trúc gene với cách giải nghĩa cho phù hợp.Khái niệm về cấu trúc gene | Cách giải nghĩa |
(a) Vùng mã hoá
(1) Trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
(b) Vùng điều hoà
(2) Trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(c) Vùng kết thúc
(3) Đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hóa của gene không được dịch mã.
(d) Trình tự khởi động
(4) Đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hoá của gene được dịch mã.
(e) Exon
(5) Vùng trình tự nucleotide trên DNA có vai trò điều hòa lượng sản phẩm của gene.
(g) Intron
(6) Vùng trình tự nucleotide trên DNA chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA và được phiên mã.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
(a) – (6): Vùng mã hoá là vùng trình tự nucleotide trên DNA chứa thông tin di truyền quy định trình tự RNA và được phiên mã.
(b) – (5): Vùng điều hoà là vùng trình tự nucleotide trên DNA có vai trò điều hòa lượng sản phẩm của gene.
(c) – (1): Vùng kết thúc là trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
(d) – (2): Trình tự khởi động là trình tự nucleotide trên DNA mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(e) – (4): Exon là đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hoá của gene được dịch mã.
(g) – (3): Intron là đoạn trình tự nucleotide ở vùng mã hóa của gene không được dịch mã.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Trong cơ chế điều hòa phiên mã của operon lac ở vi khuẩn E. coli, trình tự operator có vai trò nào sau đây?Câu 2:
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?a) Protein ức chế liên kết vào vùng khởi động, làm RNA polymerase không thể liên kết promoter và phiên mã các gene cấu trúc không xảy ra.
b) Chất cảm ứng allolactose có vai trò làm tăng cường hoạt động của RNA polymerase và gây ra phiên mã các gene cấu trúc của operon lac.
c) Chất cảm ứng liên kết protein ức chế và làm protein ức chế bất hoạt, phiên mã có thể xảy ra.
Câu 3:
trang 8 Sách bài tập Sinh học 12:
Nhận định nào sau đây về ý nghĩa, vai trò của sự điều hoà biểu hiện gene là không đúng?Câu 4:
trang 9 Sách bài tập Sinh học 12:
Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của điều hòa biểu hiện gene?Câu 5:
trang 9 Sách bài tập Sinh học 12:
Phát biểu nào sau đây về đột biến gene là không đúng?Câu 6:
trang 11 Sách bài tập Sinh học 12:
Ở sinh vật nhân thực, điều hoà biểu hiện gene có thể xảy ra ở các giai đoạn nào của sự biểu hiện gene? Nêu ý nghĩa của sự điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật đa bào.Câu 7:
trang 10 Sách bài tập Sinh học 12:
Sự xuất hiện các nitrogenous base dạng hiếm là do30 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính có đáp án
Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P1)
55 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel có đáp án
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
130 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính có đáp án
56 câu trắc nghiệm Sinh 12 CTST Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel có đáp án
124 câu trắc nghiệm Sinh 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene có đáp án
Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 1: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp có đáp án
về câu hỏi!