Câu hỏi:

20/12/2024 147 Lưu

trang 27 Sách bài tập Sinh học 12:

Tại sao bằng việc thực hiện phép lai phân tích cá thể ở đời lai F1 từ phép lai hai dòng thuần chủng, khác nhau về hai tính trạng được quy định bởi hai gene khác nhau, người ta có thể xác định được hai gene đó liên kết hay phân li độc lập? Viết sơ đồ lai để giải thích.

Viết các loại giao tử tái tổ hợp, giao tử không tái tổ hợp khi mỗi cá thể có kiểu gene AB/ab; Ab/aB giảm phân tạo giao tử.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

• Khi lai hai dòng thuần chủng, khác nhau về hai tính trạng được quy định bởi hai gene khác nhau, F1 có kiểu gene dị hợp tử về hai gene đó. Lai phân tích cá thể F1 có kiểu gene dị hợp tử (với cá thể đồng hợp tử lặn về hai gene), đời lai phân tích có thể có các trường hợp sau:

- Tỉ lệ đời lai phân tích là 1 : 1 → Hai gene liên kết hoàn toàn.

- Tỉ lệ đời lai phân tích là 1 : 1 : 1 : 1 → Hai gene phân li độc lập (trên 2 nhiễm sắc).

- Đời lai phân tích có 4 nhóm kiểu hình khác 1 : 1 : 1 : 1, gồm hai nhóm có tổng tần số > 50%; hai nhóm có tổng tần số < 50% → Hai gene liên kết không hoàn toàn và có xảy ra hoán vị gene.

• Sơ đồ lai:

- Hai gene liên kết hoàn toàn: P: AB/AB × ab/ab → F1: AB/ab × ab/ab → Fa: ½AB/ab : ½ab/ab.

- Hai gene phân li độc lập: P: AABB × aabb → F1: AaBb × aabb → Fa: ¼AaBb : ¼Aabb : ¼aaBb : ¼aabb.

- Hai gene liên kết không hoàn toàn: P: AB/AB × ab/ab → F1: AB/ab × ab/ab → Fa: AB/ab = ab/ab > 25% 2 nhóm từ giao tử liên kết : Ab/ab = aB/ab < 25% 2 nhóm từ giao tử hoán vị.

• Viết các loại giao tử tái tổ hợp, giao tử không tái tổ hợp khi mỗi cá thể có kiểu gene AB/ab; Ab/aB giảm phân tạo giao tử:

- AB/ab giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 2 loại giao tử không tái tổ hợp là ABab; 2 loại giao tử tái tổ hợp là AbaB.

- Ab/aB giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 2 loại giao tử không tái tổ hợp là AbaB; 2 loại giao tử tái tổ hợp là ABab.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Bố bị máu khó đông và mẹ là thể mang gene bệnh có nguy cơ sinh con gái bị bệnh là 25%.

B. Bố không bị bệnh và mẹ là thể mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 25% và đó là con trai.

C. Bố bị máu khó đông và mẹ không mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 50%.

D. Mẹ bị máu khó đông thì con trai cũng bị máu khó đông.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C. Sai.

- Bệnh máu khó đông (hemophilia) là bệnh do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Quy ước: A – bình thường >> a – bị bệnh máu khó đông.

- Bố bị máu khó đông có kiểu gene là XaY và mẹ không mang gene bệnh có kiểu gene là XAXA → Tất cả những người con của họ dù trai hay gái đều sẽ nhận một XA của mẹ → Tất cả những người con của họ dù trai hay gái đều sẽ không biểu hiện bệnh (XAXA × XaY → 1 XAXa : 1 XAY).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Tính trạng màu lông của thỏ do một gene quy định nhưng có tới 4 loại kiểu hình khác nhau (> 2 kiểu hình trong trường hợp trội hoàn toàn, > 3 kiểu hình trong trường hợp trội không hoàn toàn) → Sự di truyền tính trạng màu lông thỏ tuân theo hiện tượng di truyền gene đa allele.

Câu 4

A. Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực.

B. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein histone.

D. Nhiễm sắc thể có kích thước chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hai allele của một gene quy định tính trạng với kiểu hình tương phản.

B. Hai gene quy định hai tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Khi cơ thể F1 giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập với nhau.

D. Sự kết hợp ngẫu nhiên với xác suất như nhau giữa các giao tử trong thụ tinh tạo nên tỉ lệ phân li ở thế hệ F2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP