Câu hỏi:
22/12/2024 239Đọc văn bản dưới đây và trả lời câu hỏi:
CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ
Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.
Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ... Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na.
Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.
Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.
Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn.
(Theo Tâm huyết nhà giáo)
Bố mẹ Nết có cảm xúc gì khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
A. Xúc động.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt?
Lời giải của GV VietJack
A. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.
Câu 3:
Câu văn nào chỉ rõ nhất về những nỗ lực của Nết khi được học?
Lời giải của GV VietJack
A. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp.
Câu 4:
Nghe những gì em Na kể, Nết mơ ước điều gì?
Lời giải của GV VietJack
A. Được đi học như Na.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ... Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na.
Câu 5:
Na vẽ gì trong bức tranh của mình?
Lời giải của GV VietJack
A. Một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”.
Câu 6:
Cô giáo đã làm gì để giúp đỡ Nết?
Lời giải của GV VietJack
A. Mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.
Câu 7:
Em học được ở Nết điều gì?
Lời giải của GV VietJack
A. Sự nỗ lực vượt qua khó khăn, chăm chỉ học hành.
Hướng dẫn giải:
Tuy Nết bị tật nguyên nhưng cậu ấy luôn cố gắng vượt qua khó khăn, chăm chỉ học hành, và đạt được những thành quả xứng đáng. Nết là tấm gương sáng của sự nỗ lực, chăm chỉ cho học sinh noi theo.
Câu 8:
Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn?
Lời giải của GV VietJack
A. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình.
Hướng dẫn giải:
Chi tiết có trong bài đọc: Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.
Câu 9:
Chọn những từ ngữ cần đặt trong dấu ngoặc kép.
a. Em hãy đọc lại bài thơ Mùa xuân nho nhỏ cho cả lớp cùng nghe.
b. Câu chuyện cổ tích Thạch Sanh đã cho chúng ta thấy hình ảnh một chàng Thạch Sanh dũng cảm, lương thiện.
c. Cô ấy đang đọc cuốn Cô bé bán diêm.
Lời giải của GV VietJack
a. Em hãy đọc lại bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” cho cả lớp cùng nghe.
b. Câu chuyện cổ tích “Thạch Sanh” đã cho chúng ta thấy hình ảnh một chàng Thạch Sanh dũng cảm, lương thiện.
c. Cô ấy đang đọc cuốn “Cô bé bán diêm”.
Hướng dẫn giải:
- Cần đặt dấu ngoặc kép vào các cụm từ Mùa xuân nho nhỏ, Thạch Sanh, Cô bé bán diêm vì đó là tên các tác phẩm.
Câu 10:
Xếp các từ sau vào nhóm phù hợp.
thiên niên kỉ, túi, cửa, bão, hành quân, khóc, chơi, ngủ, long lanh, gầy, mệt, dẻo
Lời giải của GV VietJack
Đáp án:
- Danh từ: thiên niên kỉ, túi, cửa, bão.
- Động từ: hành quân, khóc, chơi, ngủ.
- Tính từ: long lanh, gầy, mệt, dẻo.
Hướng dẫn giải:
Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên,..)
Động từ là từ chỉ hoạt động hoặc chỉ trạng thái của sự vật.
Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
Câu 11:
Tính từ nào miêu tả đặc điểm của mặt trời?
Lời giải của GV VietJack
A. Chói chang.
Hướng dẫn giải:
Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
Chói chang: miêu tả đặc điểm của mặt trời: độ sáng mạnh và toả rộng, làm cho loá mắt
Rì rào: miêu tả âm thanh của sóng
Âm u: miêu sự thiếu ánh sáng, nặng nề của ban đêm, rừng núi,..
Thẳng tắp: miêu tả đặc điểm của sự vật thành một đường dài, đều đặn,..
Câu 12:
Chọn cách viết tên trường học đúng quy tắc chính tả.
Lời giải của GV VietJack
A. Trường Trung học cơ sở Ngô Sỹ Liên.
Hướng dẫn giải:
Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi từ hoặc cụm từ chỉ tên riêng: Trung học cơ sở, Ngô Sỹ Liên.
Câu 13:
Điền tính từ vào các thành ngữ sau cho phù hợp.
a. …… như cắt.
b. …… như sên.
c. ……. như voi
Lời giải của GV VietJack
a. Nhanh như cắt.
b. Chậm như sên.
c. Khoẻ như voi
Hướng dẫn giải:
Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
Nhanh: có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường
Chậm: có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường
Khoẻ: có sức lực cơ thể trên mức bình thường
Câu 14:
Điền r, d hay gi vào chỗ trống:
- da ….. iết
- rục ….. ịch
- ….. ao du
- râm ….. an
Lời giải của GV VietJack
Đáp án:
- da diết
- rục rịch
- giao du
- râm ran
Hướng dẫn giải:
- da diết: (tình cảm) thấm thía và day dứt không nguôi.
- rục rịch: có những hoạt động chuẩn bị để sắp sửa làm việc gì.
- giao du: đi lại, có quan hệ bạn bè, quen biết với nhau.
- râm ran: (nhiều tiếng cười nói hay tiếng kêu) hoà vào nhau rộn rã.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Điền tính từ vào các thành ngữ sau cho phù hợp.
a. …… như cắt.
b. …… như sên.
c. ……. như voi
Câu 3:
Điền r, d hay gi vào chỗ trống:
- da ….. iết
- rục ….. ịch
- ….. ao du
- râm ….. an
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!