Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là 800 kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10 m tới một trạm dừng thứ nhất trên núi ở độ cao 550 m, sau đó lại đi tiếp tục tới trạm thứ hai ở độ cao 1 300 m. Lấy \(g = 9,8m/{s^2}\). Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm trong các trường hợp:
+ Lấy mặt đất làm mốc thế năng.
+ Lấy trạm dừng thứ nhất làm mốc thế năng.
Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là 800 kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10 m tới một trạm dừng thứ nhất trên núi ở độ cao 550 m, sau đó lại đi tiếp tục tới trạm thứ hai ở độ cao 1 300 m. Lấy \(g = 9,8m/{s^2}\). Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm trong các trường hợp:
+ Lấy mặt đất làm mốc thế năng.
+ Lấy trạm dừng thứ nhất làm mốc thế năng.
Quảng cáo
Trả lời:
- Trường hợp chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát: \[{{\rm{W}}_{t1}} = mg{h_1} = 800.9,8.10 = 78400\left( J \right)\]
Thế năng trọng trường của vật tại trạm dừng thứ nhất là:
\[{{\rm{W}}_{t2}} = mg{h_2} = 800.9,8.550 = 4312000\left( J \right)\]
Thế năng trọng trường của vật tại trạm dừng thứ hai là:
\[{{\rm{W}}_{t3}} = mg{h_3} = 800.9,8.1300 = 10192000\left( J \right)\]
- Trường hợp chọn mốc thế năng tại trạm dừng thứ nhất.
Thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát:
\[{{\rm{W}}_{t1}} = mg{h_1} = 800.9,8.\left( {10 - 550} \right) = - 4233600\left( J \right)\]
Thế năng trọng trường của vật tại trạm dừng thứ nhất là: \[{{\rm{W}}_{t2}} = mg{h_2} = 800.9,8.0 = 0\left( J \right)\]
Thế năng trong trường của vật tại trạm dừng thứ hai là:
\[{{\rm{W}}_{t3}} = mg{h_3} = 800.9,8.\left( {1300 - 550} \right) = 5880000\left( J \right)\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Gia tốc: \[a = \frac{F}{m} = \frac{{15}}{3} = 5m/{s^2}\]
Ta có: \[v = {v_0} + at;t = 3s \Rightarrow v = 5.3 = 15m/s\]
b. Quãng đường vật di chuyển: \[s = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}{.5.3^2} = 22,5\left( m \right)\]
\[A = F.s.\cos \alpha = 15.22,5 = 337,5\,J\]
c. Động năng: \[{{\rm{W}}_{d\,\max }} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2 = \frac{1}{2}{.3.15^2} = 337,5J\]
Có thể sử dụng định lí động năng: Wđ – W0đ = A, mà W0đ = 0
Suy ra \[{{\rm{W}}_d} = A = 337,5J\].
Lời giải
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Khối lượng của thùng hàng là: \(P = 5000N \Rightarrow m = \frac{P}{g} = 500kg\)
Thế năng của thùng hàng khi được nâng lên cao là: \[{{\rm{W}}_t} = mgh = 500.10.4 = 20000J\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.