Câu hỏi:
06/02/2025 8Phân tích thế mạnh của điều kiện kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
- Thế mạnh:
+ Dân cư và nguồn lao động: dân số đông, nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng dân số vùng. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37% tổng lao động). Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao à thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất và phát triển đa ngành kinh tế.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước. Giao thông vận tải nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất – kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt à thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chính sách phát triển kinh tế: thực hiện chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,… à thúc đẩy kinh tế của vùng tăng trưởng nhanh và hướng đến phát triển bền vững.
+ Vốn đầu tư: có vùng động lực phía bắc với tam giác là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh. Có sức hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước lớn. Năm 2022, vùng chiếm 33,6% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và 30,2% tổng số vốn đăng kí của cả nước à thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển nhanh.
+ Lịch sử - văn hóa: có truyền thống văn hóa và lịch sử lâu đời nhất nước ta, có nhiều di sản văn hóa thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hóa, các giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội,… àphát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Sản lượng hải sản khai thác |
707,1 |
913,6 |
1144,8 |
1167,9 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính:
a) Tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác năm 2021 so với năm 2010 của Duyên hải Nam Trung Bộ. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
b) Trung bình mỗi năm sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn)
Câu 4:
Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng có diện tích lúa là 970,3 nghìn ha, sản lượng lúa là 6020,4 nghìn tấn.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
b) Bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2021. Biết, tổng số dân của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là 23,2 triệu người. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/kg)
Câu 5:
Biết ở nước ta năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hoá đạt 336 166,8 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hoá đạt 332 969,7 triệu USD.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của đơn vị triệu USD)
b) Trị giá xuất khẩu hàng hoá chiếm bao nhiêu % trong tổng trị giá xuất nhật khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
Số lượng đàn bò cả nước và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Cả nước |
6325,2 |
6278,0 |
6325,5 |
6333,3 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
1163,4 |
1179,6 |
1204,6 |
1213,3 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính:
a) Tỉ trọng đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)
b) Trung bình mỗi năm đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng thêm bao nhiêu nghìn con? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị nghìn con)
Câu 7:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh và phân hóa rõ rệt theo độ cao. Các đặc điểm đó tạo thuận lợi cho các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như: chè, rau, đậu, cây dược liệu, cây ăn quả.
a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có một mùa đông lạnh nhất nước ta.
b) Mỗi năm vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có hai mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió Tây Nam.
c) Khí hậu ở các dãy núi khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt nhất.
d) Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây cà phê.
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
Trắc nghiệm tổng hợp Địa lý có đáp án 2023
32 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Địa lí dân cơ có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
về câu hỏi!