Câu hỏi:

18/02/2025 149 Lưu

Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀Ab/aBXDXd××♂AB/abXDY thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tần số hoán vị gene là 18%.
B. Đời con tối đa 12 kiểu hình.
C. Đời con tối đa có 28 kiểu gene.
D. Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab →→ ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gene: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gene ở 1 bên cho 7 loại kiểu gene

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: 

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25%

→A−bb=0,1025: 0,5XDX−=0,205→ab/ab=0,045→ab♀ = 0,09 = f/2 

(vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) →→ tần số HVG = 18%  

A-B- = 0,545 

số kiểu gene tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12 

A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 100

- Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2:

= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 1  x Hbậc dinh dưỡng cấp 2 so với cấp 1 = 104  x 10%  = 103 kcal/m2/năm.

Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 3:

                  = Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2 x Hbậc dinh dưỡng cấp 3 so với cấp 2 = 103 x 10%  = 102 kcal/m2/năm.

Lời giải

ĐÁP ÁN: 25,00%

F1: AaBbDd × AaBbDd

F2: 3.3.3 = 27 kiểu gen

- 6 alelle trội: AABBDD = 1/64

- 5 alelle trội: AABBDd + … = 6/64

- 4 alelle trội: AABBdd + .,. AABbDd +..  = 15/64

- 3 alelle trội: AABbdd +.,. AaBbDd = 20/64

- 2 alelle trội: aabbDD +... aaBbDd = 15/64

- 1 alelle trội: Aabbdd + ... = 6/64

- 0 alelle trội: aabbdd = 1/64

 

Ví dụ màu sắc (đỏ → trắng) do 3 cặp gene quy định → biểu hiện với 7 mức độ khác nhau (từ đỏ đậm → …. → trắng) => nên giữa các mức độ (các KH) gần nhau khó phân biệt nhau hơn so với 2 cặp gene (5 kiểu hình)

 

Đem cơ thể mang 1 alelle trội giao phối ngẫu nhiên:

F2 =  1 alelle trội: 2/64Aabbdd : 2/64 aaBbdd : 2/64 aabbDd   

            = 1/3 Aabbdd : 1/3 aaBbdd: 1/3 aabbDd

G: abd = 1/3 . ½  x 3 = ½ 

Cho GPNN

F3: Con lông trắng (không mang alelle trội) = aabbdd = ½  abd x ½ abd = ¼ 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất.
B. Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau.
C. Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2.
D. Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP