Câu hỏi:
19/02/2025 108Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene nằm trên NST thường có 4 allele, các allele trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Thế hệ P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ × Cá thể mắt nâu |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng × Cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Dựa vào phép lai 1, chúng ta thấy nâu trội so với đỏ; đỏ trội so với vàng.
Dựa vào phép lai 2, chúng ta thấy vàng trội so với trắng.
Quy ước: A1 (nâu) >> A2 (đỏ) >> A3 (vàng) >> A4 (trắng).
Phép lai 1: Mắt đỏ lai với mắt nâu mà đời con có tỉ lệ 2 nâu : 1 đỏ : 1 vàng. Thì chứng tỏ kiểu gene của P có thể là A2A3 × A1A3 hoặc A2A3 × A1A4 hoặc A2A4 × A1A3.
Phép lai 2: Mắt vàng lai với mắt vàng mà đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng. Thì chứng tỏ kiểu gene của P phải là A3A4 × A3A4.
Khi cho cá thể mắt nâu ở đời P của phép lai 1 giao phối với cá thể mắt vàng ở đời P của phép lai 2, thì ta có các sơ đồ lai là:
- A1A3 × A3A4 thì ở đời con có tỉ lệ kiểu gene là 1A1A3; 1A1A4; 1A3A3; 1A3A4. Tỉ lệ hình là 2 cá thể mắt nâu : 2 cá thể mắt vàng = 1 : 1.
- A1A4 × A3A4 thì ở đời con có tỉ lệ kiểu gene là 1A1A3; 1A1A4; 1A3A4; 1A4A4. Tỉ lệ hình là 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Đáp án A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
ĐÁP ÁN: 1,25
D = D1 + D2
D: Sự đa dạng về thành phần loài
D1: Là chỉ số đa dạng = đánh giá bằng số loài trong quần xã.
D2: độ phong phú tương đối của loài = tỉ lệ số cá thể của mỗi loài trên tổng số cá thể có trong quần xã.
--------------------------------------
Tổng số cá thể trong QX 1: 150
Tổng số loài = 5
Số cá thể trung bình = 30
Độ phong phú TB QX1: 30/150 = 20%
Tổng số cá thể trong QX 2: 150
Tổng số loài = 4
Số cá thể trung bình = 37,5
Độ phong phú TB QX1: 37,5/150 = 25%
Độ phong phú trung bình của quần xã [2] gấp bao nhiêu lần so với quần xã [1] = 25/20 = 1,25
Lời giải
Đáp án: 10
- Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2:
= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 1 x Hbậc dinh dưỡng cấp 2 so với cấp 1 = 104 x 10% = 103 kcal/m2/năm.
Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 2 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 3:
= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 2 x Hbậc dinh dưỡng cấp 3 so với cấp 2 = 103 x 10% = 102 kcal/m2/năm.
- Sản lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 = sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 4:
= Sản lượng bậc dinh dưỡng cấp 3 x Hbậc dinh dưỡng cấp 4 so với cấp 2 = 102 x 10% = 10 kcal/m2/năm
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.