Câu hỏi:
20/02/2025 136Đường đôi lactose (đường sữa) là nguồn năng lượng sẵn sàng cho E. coli có trong ruột kết mỗi khi cơ thể (người) uống sữa. Quá trình chuyển hoá đường lactose bắt đầu từ sự thuỷ phân đường đôi thành các đường đơn của nó là glucose và galactose; phản ứng này được xúc tác bởi enzyme β – galactoxiase. Trong môi trường không có lactose, mỗi tế bào E. coli chỉ có một vài phân tử enzyme này. Nhưng nếu lactose được bổ sung vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn, thì số lượng enzyme β – galatoxiase trong tế bào sẽ tăng gấp một nghìn lần trong vòng 15 phút.
Tuy nhiên, nếu trong môi trường có cả đường glucose và lactose, E.coli sẽ ưu tiên sử dụng glucose. Các enzyme phân giải glucose theo con đường “đường phân” thường xuyên có sẵn. Chỉ khi có lactose trong môi trường đồng thời với việc nguồn cung cấp glucose cạn kiệt thì E.coli mới có xu hướng sử dụng lactose làm nguồn năng lượng; và chỉ khi đó, nó tổng hợp một lượng đáng kể các enzyme phân giải lactose.
Vậy bằng cách nào tế bào E. Coli có thể cảm nhận được nồng độ glucose và truyền tải thông tin đó đến hệ gen? Cơ chế của quá trình này phụ thuộc sự tương tác của một protein điều hoà dị hình (CAP) vơi một phân tử nhỏ (AMP vòng – cAMP, vốn được tích luỹ với một lượng lớn
khi lượng glucose trở nên hiếm). Cơ chế của quá trình trên được mô tả trong hình sau:
![]() |
![]() |
Khi có lactose và glucose hiếm (cAMP cao): mRNA của operon lac được tổng hợp mạnh |
Khi có lactose và glucose (cAMP thấp): chỉ có ít mRNA của operon lac được tổng hợp |
a) Cường độ phiên mã các gene cấu trúc trong Operon lac luôn tỉ lệ thuận với hàm lượng lactose có trong môi trường.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Sai – Vì nếu hàm lượng lactose tăng cao nhưng hàm lượng glucose vẫn còn nhiều thì cường độ phiên mã Operon lactose vẫn yếu.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Cường độ phiên mã các gene cấu trúc trong Operon lac luôn tỉ lệ nghịch với hàm lượng glucose có trong môi trường.
Lời giải của GV VietJack
Sai – Vì nếu hàm lượng glucose cạn kiệt nhưng môi trường không có lactose thì cường độ phiên mã Operon lactose vẫn yếu
Câu 3:
c) CAP và protein do gene điều hoà lacI tạo ra có vai trò ngược nhau trong quá trình kiểm soát hoạt động của Operon lac.
Lời giải của GV VietJack
Đúng – Protein điều hoà do gene lacI tạo ra có vai trò ức chế quá trình phiên mã Operon; CAP có vai trò kích thích quá trình phiên mã Operon.
Câu 4:
d) Một đột biến xảy ra tạo CAP mất khả năng liên kết với cAMP thì E.coli mất khả năng sử dụng lactose làm nguồn năng lượng.
Lời giải của GV VietJack
Sai – Vi khuẩn vẫn sử dụng được lactose do vẫn tổng hợp được enzyme phân giải. Tuy nhiên, lượng enzyme ít nên đường lactose trong môi trường không được sử dụng hiệu quả.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiểu gene AA, 2nA = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (Triticum speltoides) (kiểu gene BB, 2nB = 14) được con lai (kiểu gene AB, nAnB = 14) nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB).
Loài lúa mì này (AABB, 2nAA2nBB = 28) lai với cỏ dại (Triticum tauschil) (kiểu gene DD, 2nDD = 14) được con lai. Dạng con lai này được đa bội hoá tạo thành loài lúa mì hiện nay (Triticum aestivum) có kiểu gene AABBDD, 2nA2nB2nD = 42. Nhận định sau đây Sai?
Câu 2:
Sơ đồ minh hoạ 2 quần xã sinh vật. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Quần xã 1 có độ đa dạng cao hơn quần xã 2.
B. Quần xã 2 có độ đa dạng cao hơn quần xã 1.
C. Quần xã 1 có độ đa dạng giống quần xã 2.
D. Số lượng cá thể trong hai quần xã là khác nhau
Câu 4:
a) Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 5:
a) Hai gene quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.
Câu 7:
Cho các ví dụ sau đây:
Ví dụ 1: Các lá trên cây có xu hướng xếp so le, hạn chế sự che bóng lẫn nhau.
Ví dụ 2: Cây thân gỗ thường mọc nơi quang đãng, ít cạnh tranh ánh sáng có đường kính thân, tán lá lớn hơn so với cây mọc thành rừng.
Nhận định sau đây là Đúng với ví dụ trên?
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận