Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 39)

24 người thi tuần này 4.6 24 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Ý nào đúng khi nói về những bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử và tế bào?

Xem đáp án

Câu 2:

Hình vẽ mô tả cấu trúc cắt dọc khu sinh học nước mặn:

 Nhận định sau đây là Sai với mô tả hình trên? (ảnh 1)

Nhận định sau đây là Sai với mô tả hình trên?

Xem đáp án

Câu 3:

Tìm hiểu về chu trình sinh - địa – hoá theo sơ đồ sau:

 Nhận định sau đây về sơ đồ này là Đúng? (ảnh 1)

Nhận định sau đây về sơ đồ này là Đúng?

Xem đáp án

Câu 4:

Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là gì?

Xem đáp án

Câu 6:

Hình mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài được cách li nhau bởi chướng ngại vật địa lý (biển, sông lớn). Cho biết có thể di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B.

 Nhận định sau đây là Sai với giả thuyết trên? (ảnh 1)

Nhận định sau đây là Sai với giả thuyết trên?

Xem đáp án

Câu 8:

Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

Xem đáp án

Câu 9:

Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Câu 10:

Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào đang trong quá trình phân bào:

Nhận định sau đây là Đúng? (ảnh 1)

Nhận định sau đây là Đúng?

Xem đáp án

Câu 11:

Mỗi nhận định sau đây là Sai về quá trình tiêu hóa ở người?

Xem đáp án

Câu 12:

Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng áp suất thẩm thấu …(1)… và huyết áp …(2)…Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là: 

Xem đáp án

Câu 13:

Nhận định sau đây đúng về cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Câu 14:

Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Số cá thể ứng với kiểu gene trong quần thể ở P: 500 AA : 200 Aa : 300 aa. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây về quần thể này là đúng? 

Xem đáp án

Câu 15:

Cho các ví dụ sau đây: 

Ví dụ 1: Các lá trên cây có xu hướng xếp so le, hạn chế sự che bóng lẫn nhau.

Ví dụ 2: Cây thân gỗ thường mọc nơi quang đãng, ít cạnh tranh ánh sáng có đường kính thân, tán lá lớn hơn so với cây mọc thành rừng.

Nhận định sau đây là Đúng với ví dụ trên?

Xem đáp án

Câu 16:

Cho hình minh họa về ổ sinh thái về nguồn sống của hai loài A và B qua ba hình a, b, c. 

 Nhận định sau đây về hình này là Đúng? (ảnh 1)

Nhận định sau đây về hình này là Đúng?

Xem đáp án

Câu 17:

Sơ đồ mô tả các bước của quy trình tạo động vật biến đổi gene. 

 Nhận định sau đây về hình này là Đúng? (ảnh 1)

Biết rằng có nhiều trứng và tinh trùng cho kết hợp với nhau. Nhận định sau đây về hình này là Đúng?

Xem đáp án

Đoạn văn 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai

Trong quang hợp ở thực vật, đồ thị này mô tả quang phổ hấp thụ của hệ sắc tố ở thực vật sau đây:

 

Biết: [1]. Diệp lục a; [2]. Diệp lục b; [3]. Carotenoid.

Đoạn văn 2

Đường đôi lactose (đường sữa) là nguồn năng lượng sẵn sàng cho E. coli có trong ruột kết mỗi khi cơ thể (người) uống sữa. Quá trình chuyển hoá đường lactose bắt đầu từ sự thuỷ phân đường đôi thành các đường đơn của nó là glucose và galactose; phản ứng này được xúc tác bởi enzyme β – galactoxiase. Trong môi trường không có lactose, mỗi tế bào E. coli chỉ có một vài phân tử enzyme này. Nhưng nếu lactose được bổ sung vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn, thì số lượng enzyme β – galatoxiase trong tế bào sẽ tăng gấp một nghìn lần trong vòng 15 phút.

Tuy nhiên, nếu trong môi trường có cả đường glucose và lactose, E.coli sẽ ưu tiên sử dụng glucose. Các enzyme phân giải glucose theo con đường “đường phân” thường xuyên có sẵn. Chỉ khi có lactose trong môi trường đồng thời với việc nguồn cung cấp glucose cạn kiệt thì E.coli mới có xu hướng sử dụng lactose làm nguồn năng lượng; và chỉ khi đó, nó tổng hợp một lượng đáng kể các enzyme phân giải lactose.

Vậy bằng cách nào tế bào E. Coli có thể cảm nhận được nồng độ glucose và truyền tải thông tin đó đến hệ gen? Cơ chế của quá trình này phụ thuộc sự tương tác của một protein điều hoà dị hình (CAP) vơi một phân tử nhỏ (AMP vòng – cAMP, vốn được tích luỹ với một lượng lớn 

khi lượng glucose trở nên hiếm). Cơ chế của quá trình trên được mô tả trong hình sau:

Khi có lactose và glucose hiếm (cAMP cao): mRNA của operon lac được tổng hợp mạnh

Khi có lactose và glucose (cAMP thấp): chỉ có ít mRNA của operon lac được tổng hợp 

Đoạn văn 3

Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai (P1, P2, P3), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết rằng, ở F1 của P2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở bảng bên và kí hiệu là (-). 

Kiểu hình P

Tỉ lệ phân li kiểu hình F1

Đen, cao

Đen, thấp

Vàng, cao

Vàng, thấp

P1: Đen, cao x Đen, cao

9

3

3

1

P2: Đen, cao x Vàng, thấp

1

3

(-)

1

P3: Chưa biết kiểu hình

3

1

0

0

Đoạn văn 4

Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.

4.6

5 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%