Câu hỏi:

20/02/2025 1,067

Ở người, allele A quy định có kháng nguyên Xg trên bề mặt hồng cầu là trội hoàn toàn so với allele a quy định không có kháng nguyên Xg; allele B quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh da vảy. Hai gene này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và cách nhau 10cM. Một người phụ nữ (H) có kháng nguyên Xg và da bình thường lấy một người đàn ông không có kháng nguyên Xg và bị bệnh da vảy sinh ra một người con gái (M) có kháng nguyên Xg và da bình thường. (M) kết hôn với người chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về hai tính trạng này đúng hay sai?

a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thế giống nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Hai gen quy định hai tính trạng:

Gen A: quy định kháng nguyên Xg (trội hoàn toàn)

Gen B: quy định da bình thường (trội hoàn toàn)

Cả hai gen nằm trên NST X, cách nhau 10cM.

Người H: Có kháng nguyên Xg, da bình thường

Người M: Con gái của H, có kháng nguyên Xg, da bình thường

Người N: Chồng của M, không có kháng nguyên Xg, da bình thường

Cách giải:

a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thể giống nhau.

Đúng.

Theo đề ra, ta có :

Hai gene quy định tính trạng hồng cầu có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy nằm trên NST giới tính X.

Người (H) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và da bình thường có thể có kiểu gene  XBAXBA hoặc XBAXba hoặc XBaXbA.

Người chồng không có kháng nguyên Xg và mắc bệnh da vảy có thể có kiểu gene  XbaY

Người (M) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và không mắc bệnh da vảy nhận  Xba từ bố, và nhận XBA từ mẹ.

Kiểu gene của (M) là XBAXba có thể giống với kiểu gene của mẹ (H)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Cặp vợ chồng (M) – (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cặp vợ chồng (M) – (N) có thể sinh con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.

Đúng.

Người vợ (M) có kiểu gene  XBAXba

Người chồng (N) không có kháng nguyên Xg và da bình thường có kiểu gene XBaY.

Cặp vợ chồng (M)- (N) có kiểu gene XBAXba×XBaY.

Người vợ (M) có thể cho giao tử có kiểu gene XBA;Xba    XbA;XBa(giao tử hoán vị)

Người chồng (N) có thể cho gia tử có kiểu gene  XBa và Y

→ Con trai sinh ra nhận giao tử Y từ bố và giao tử XbA từ người mẹ (N) (giao tử hoán vị)

→ Kiểu gene người con trai XbAY quy định kiểu hình con trai có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy.

Câu 3:

c) Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử XbA  chiếm tỉ lệ 45%.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Người con gái (M) có thể tạo ra loại giao tử XbA chiếm tỉ lệ 45%.

Sai.

Người vợ (M) có kiểu gene XBAXba với tần số hoán vị 10cM = 10%, cho tỉ lệ giao tử

   XBA=Xba=0,50,12=0,45 ( giao tử bình thường)

  XBa=XbA=0,12=0,05 (giao tử hoán vị)

Tần số hoán vị gene = 10% → Tỉ lệ giao tử hoán vị XbA=5%.

Câu 4:

d) Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gene về hai tính trạng này.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong quần thể có tối đa 10 loại kiểu gene về hai tính trạng này.

Sai.

Xét gene quy định kháng nguyên Xg trên hồng cầu có hai allele A và a.

Xét gene quy định tính trạng gây bệnh da vảy có hai allele B và b.

Xét XX có số kiểu gene =2×2×(2×2+1)2=10  KG

Xét XY có số kiểu gene = 2×2 = 4 KG

Tổng số KG về hai tính trạng này = 10 + 4 = 14 kiểu gene.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bệnh xơ nang: Do đột biến gen CFTR gây ra.

Gia đình: Cả bố và mẹ đều mang gen đột biến CFTR (dị hợp tử).

Con thứ nhất: Bị bệnh xơ nang (đồng hợp tử lặn).

Kiểm tra thai: Muốn biết thai nhi có bị bệnh hay không.

Kỹ thuật: PCR và điện di gel để phân tích chỉ thị vị trí vệ tinh của gen CFTR.

Điện di gel: Dùng để phân tách các đoạn DNA khác nhau dựa trên kích thước. Mỗi đoạn DNA sẽ tạo ra một

băng sáng ở vị trí khác nhau trên gel.

Chỉ thị vị trí vệ tinh: Là những đoạn DNA lặp lại nhiều lần, nằm gần hoặc trong gen. Chúng có độ dài khác

nhau ở mỗi cá thể, tạo ra các băng sáng khác nhau trên gel, giúp phân biệt các alen khác nhau của một gen.

Mỗi cá nhân có một kiểu băng sáng đặc trưng, tương ứng với kiểu gen của họ.

Bằng cách so sánh các băng sáng của các thành viên trong gia đình, ta có thể suy ra kiểu gen của từng người.

Cách giải:

Xác định di truyền của gene CFTR gây bệnh xơ nang:

Theo đề ra, ta có :

Bố mẹ dị hợp mang kiểu hình bình thường sinh ra con bị bệnh.

→ Allele gây bệnh là allele lặn.

Phân tích kết quả điện di:

Mỗi người mang 2 allele của gene CFTR (vì gen nằm trên NST thường).

Mỗi alelle tương ứng với 1 vạch trên kết quả điện di.

Bố: có 2 vạch A1, A4 → Kiểu gene A1A4

Mẹ: có 2 vạch A2, A3 → Kiểu gene A2A3

Con: có 2 vạch A1, A3 → Kiểu gene A1A3 (nhận A1 từ bố, A3 từ mẹ)

Thai nhi: có 2 vạch A3, A4 → Kiểu gene A3A4 (nhận A3 từ bố, A4 từ mẹ)

Xác định số kiểu gene quy định bệnh:

Trong đó, chỉ có 1 kiểu gene quy định bệnh là A1A3.

Như vậy allele gây bệnh là allele A1 và A3

Vậy các kiểu gene gây bệnh xơ nang là A1A1, A1A3 và A3A3

Như vậy có 3 kiểu gene gây bệnh.

Đáp án 3

Lời giải

Quá trình hình thành loài mới là một quá trình phức tạp và có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau, bao gồm:

Cách li địa lí: Khi các quần thể bị cách ly về địa lí, chúng sẽ tiến hóa độc lập và hình thành loài mới.

Cách li sinh thái: Khi các quần thể cùng sống trong một môi trường nhưng khai thác các nguồn sống khác nhau.

Cách li sinh sản: Khi các cá thể của hai quần thể không còn khả năng giao phối và sinh sản con lai hữu thụ.

Lai xa kèm đa bội hóa: Khi các loài khác nhau lai với nhau và con lai có bộ NST tăng gấp đôi.

Cách giải:

a) Đúng. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái. Khi hai quần thể cùng loài sống chung trong một khu vực địa lý nhưng sử dụng các nguồn sống khác nhau, chúng sẽ chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Theo thời gian, sự khác biệt về di truyền tích lũy có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP