Câu hỏi:

20/02/2025 162

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene AaBDbd  giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gene liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gene B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gene A, a phân li bình. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,5% loại giao tử mang 2 allele trội. Theo lí thuyết, loại giao tử không mang allele trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Xác định các loại giao tử bình thường:

Xác định các loại giao tử do giảm phân bất thường tạo ra

Tổng hợp các loại giao tử

Xác định tỉ lệ giao tử không mang alen trội (a)

Cách giải:

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử

4 tế bào sinh tinh có kiểu gene: AaBDbd các gene liên kết hoàn toàn

Do giao tử chứa 2 allele trội chiếm 37,5%=616 giao tử  aBD¯=616216aBD.bd¯=416

+ Một tế bào giảm phân có cặp NST mang 2 cặp gene Bb và Dd không phân li tổng giảm phân I, giảm phân

II diễn ra bình thường có thể tạo giao tử theo 2 trường hợp

TH1: 2 ABD.Bd; 2a (loại)

TH2: 2 aBD.bd; 2A (thỏa mãn)

+3 tế bào còn lại tạo 4 loại giao tử theo trường hợp:

2 tế bài tại giao tử 4 aBD: 4 Abd

1 tế bào tạo giao tử 2 ABD : 2 abd

-Vậy giao tử không mang allele trội:  216abd¯=12,5%

Đáp án 12,5

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Hai gen quy định hai tính trạng:

Gen A: quy định kháng nguyên Xg (trội hoàn toàn)

Gen B: quy định da bình thường (trội hoàn toàn)

Cả hai gen nằm trên NST X, cách nhau 10cM.

Người H: Có kháng nguyên Xg, da bình thường

Người M: Con gái của H, có kháng nguyên Xg, da bình thường

Người N: Chồng của M, không có kháng nguyên Xg, da bình thường

Cách giải:

a) Kiểu gene của người (H) và người (M) có thể giống nhau.

Đúng.

Theo đề ra, ta có :

Hai gene quy định tính trạng hồng cầu có kháng nguyên Xg và bệnh da vảy nằm trên NST giới tính X.

Người (H) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và da bình thường có thể có kiểu gene  XBAXBA hoặc XBAXba hoặc XBaXbA.

Người chồng không có kháng nguyên Xg và mắc bệnh da vảy có thể có kiểu gene  XbaY

Người (M) có kiểu hình có kháng nguyên Xg và không mắc bệnh da vảy nhận  Xba từ bố, và nhận XBA từ mẹ.

Kiểu gene của (M) là XBAXba có thể giống với kiểu gene của mẹ (H)

Lời giải

Bệnh xơ nang: Do đột biến gen CFTR gây ra.

Gia đình: Cả bố và mẹ đều mang gen đột biến CFTR (dị hợp tử).

Con thứ nhất: Bị bệnh xơ nang (đồng hợp tử lặn).

Kiểm tra thai: Muốn biết thai nhi có bị bệnh hay không.

Kỹ thuật: PCR và điện di gel để phân tích chỉ thị vị trí vệ tinh của gen CFTR.

Điện di gel: Dùng để phân tách các đoạn DNA khác nhau dựa trên kích thước. Mỗi đoạn DNA sẽ tạo ra một

băng sáng ở vị trí khác nhau trên gel.

Chỉ thị vị trí vệ tinh: Là những đoạn DNA lặp lại nhiều lần, nằm gần hoặc trong gen. Chúng có độ dài khác

nhau ở mỗi cá thể, tạo ra các băng sáng khác nhau trên gel, giúp phân biệt các alen khác nhau của một gen.

Mỗi cá nhân có một kiểu băng sáng đặc trưng, tương ứng với kiểu gen của họ.

Bằng cách so sánh các băng sáng của các thành viên trong gia đình, ta có thể suy ra kiểu gen của từng người.

Cách giải:

Xác định di truyền của gene CFTR gây bệnh xơ nang:

Theo đề ra, ta có :

Bố mẹ dị hợp mang kiểu hình bình thường sinh ra con bị bệnh.

→ Allele gây bệnh là allele lặn.

Phân tích kết quả điện di:

Mỗi người mang 2 allele của gene CFTR (vì gen nằm trên NST thường).

Mỗi alelle tương ứng với 1 vạch trên kết quả điện di.

Bố: có 2 vạch A1, A4 → Kiểu gene A1A4

Mẹ: có 2 vạch A2, A3 → Kiểu gene A2A3

Con: có 2 vạch A1, A3 → Kiểu gene A1A3 (nhận A1 từ bố, A3 từ mẹ)

Thai nhi: có 2 vạch A3, A4 → Kiểu gene A3A4 (nhận A3 từ bố, A4 từ mẹ)

Xác định số kiểu gene quy định bệnh:

Trong đó, chỉ có 1 kiểu gene quy định bệnh là A1A3.

Như vậy allele gây bệnh là allele A1 và A3

Vậy các kiểu gene gây bệnh xơ nang là A1A1, A1A3 và A3A3

Như vậy có 3 kiểu gene gây bệnh.

Đáp án 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP