Câu hỏi:

21/02/2025 412 Lưu

Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm

A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. 
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. 
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

P: T.monococcum  ×  T.speltoides

F1: con lai

F1: đa bội hóa → thể song nhị bội (2nT.monococcum + 2nT.speltoides) = lúa mì hoang dại (A.squarrosa) 

Đem A.squarrosa (2nT.monococcum + 2nT.speltoides) × loài (T.tauschii)

F2: con lai (nT.monococcum + nT.speltoides + nT.tauschii) sau đó đa bội lên hình thành loài (T.aestivum) = (2nT.monococcum + 2nT.speltoides + 2 nT.tauschii). 

Kết luận về loài T.aestivum:

A. → sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.

B. → sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.

C. → sai. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.

D. → đúng. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

ĐÁP ÁN:  34

Chú ý:

- Hãy ước tính tần số allele F của loài này.

* QT 1 có 5 cá thể có KG = FS + SS + FS + SS + FS 

* QT 2 có 5 cá thể có KG = FS + FF + FS + SS + FF

* QT 3 có 5 cá thể có KG = FF + FS + FS + SS + FS

Kết quả:

 + Cả 3 QT đều có 2 allele F, S

 + QT 2 có số cá thể dị hợp nhỏ nhất

Xác định: 

+ Quần thể 1: (dị hợp FS, SS, FS, SS, FS)

tần số F = 3/10 = 0,3.

            Quần thể 2: tần số F = 6/10 = 0,6.

            Quần thể 3: có F = 5/10 = 0,5

            F loài = 1x0,3+15x0,6+15x0,51+15+15= 132575=1335=0,37.

- Nếu có 1/5 số cá thể của quần thể 1 di cư đến quần thể 2. Các cá thể ở quần thể 2 giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền ở quần thể 2 sau khi có nhập cư sẽ như thế nào?

+ Sau khi di cư, F = 15x0,3+15x0,615+15=0,45.

Cấu trúc di truyền khi cân bằng: (0,45)2 FF + 2x0,45x0,55FS + (0,55)2SS = 1.

Câu 2

A. Dựa trên hóa thạch để xác định các mối quan hệ trong quần xã sinh vật.
B. Dựa trên hóa thạch xác định được loài sinh vật hình thành, từng sống.
C. Dựa trên hóa thạch để xác định tổ tiên chung.
D. Giúp xác định sự tồn tại và nguyên nhân biến mất của sinh vật

Lời giải

Chọn A

Câu 4

A. Phiêu bạt di truyền giảm mức biến dị trong quần thể.
B. Mức ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền phụ thuộc vào kích thước quần thể.
C. Phiêu bạt di truyền có thể dẫn tới sự phân li các quần thể.
D. Quần thể kích thước lớn, phiêu bạt di truyền dễ dẫn đến hủy diệt quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
B. Động vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp. 
C. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
D. Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP