Câu hỏi:

25/02/2025 4,497

    A. d-b-c-e-a            B. d-b-c-a-e             C. c-a-d-b-e             D. c-a-b-d-e

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

    Everyone has suffered from a cold at one time or another. (18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication. The scary thing is that some of the medicines taken to treat cold symptoms may actually be counter-productive. For example, aspirin appears to be the perfect drug to take to fight headaches and throat inflammation, but the truth is (19) ______.

    Some researchers believe that using aspirin to treat colds can increase the amount of virus you shed through nasal secretions. That means you could potentially (20) ______. Moreover, aspirin may suppress some of our immune responses and cause our noses to become even stuffier.

    Several studies have also linked aspirin to the development of a condition called Reye’s syndrome when used to treat children suffering from colds or flu. This condition is rare but serious, (21) ______. It often affects the brain or liver, causing major organ damage and in very severe cases, death. (22) ______. Colds themselves may not harm us permanently, but the way we treat cold symptoms could. That means if you’re unsure about taking or administering certain medication, you should consult a doctor. It could save a life.

Everyone has suffered from a cold at one time or another. (18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

A. Đúng. Whiledùng để diễn tả hành động diễn ra đồng thời, có nghĩa là trong khi chúng ta chờ đợi một phương thuốc chữa cảm cúm được phát triển, mọi người vẫn thường dùng thuốc không kê đơn.

B. Sai. Câu này không hợp lý vì waiting to be developingkhông phải là cấu trúc đúng. ‘a cold cure’ phải được phát triển, chứ không thể tự phát triển được.

C. Sai vì If không phù hợp để nói về một hành động đang diễn ra song song.

D. Sai về thì, ‘to have been developed’ diễn tả một hành động đã hoàn thành, không phù hợp ngữ cảnh.

Dịch: Trong khi chúng ta chờ đợi một phương thuốc chữa cảm lạnh được phát triển, hầu hết mọi người thường chỉ dùng một số loại thuốc không kê đơn để điều trị.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

For example, aspirin appears to be the perfect drug to take to fight headaches and throat inflammation, but the truth is (19) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu

A. Sai. Dùng đại từ quan hệ ‘which không phù hợp vì nó cần phải đứng sau một danh từ để mô tả cụ thể, không phù hợp với cấu trúc câu này.

B. Sai. Câu này không hợp lý về mặt ngữ pháp vì having không thể đứng một mình trong câu này mà thiếu động từ chính.

C. The truth is that + mệnh đề: diễn tả một sự thật hoặc điều gì đó cần nhấn mạnh.

Trong ngữ cảnh này, ‘that it can actually have adverse effects on us’ làm rõ rằng aspirin có thể có tác động tiêu cực.

D. Sai. Thiếu từ thatđể nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ.

Dịch: Ví dụ, aspirin có vẻ như là loại thuốc hoàn hảo để giảm đau đầu và viêm họng, nhưng sự thật thì nó có thể gây ra những tác động có hại cho chúng ta.

Chọn C.

Câu 3:

That means you could potentially (20) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

- Ta có cấu trúc: could + V nguyên thể: có thể làm gì. → loại A và D.

- Dựa vào nghĩa, không cần dùng dạng bị động, loại C.

- Cấu trúc: infect sb with sth: lây nhiễm (căn bệnh/virus) cho ai

Dịch: Điều này có nghĩa là bạn có thể vô tình lây nhiễm virus cho nhiều người hơn khi tiếp xúc với bạn.

Chọn B.

Câu 4:

This condition is rare but serious, (21) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ và cụm từ

- Chỗ trống cần điền một MDQH rút gọn để bổ nghĩa cho mệnh đề phía trước. Cách rút

gọn: bỏ đại từ quan hệ, bỏ ‘to be’ nếu có, chuyển động từ ở mệnh đề quan hệ về dạng           V-ing. Câu đầy đủ: This condition is rare but serious, which occurs in chidren…

- ‘between the ages of three and twelve’ là cách diễn đạt chính xác về khoảng độ tuổi.

→ loại A, B.

C. Sai nghĩa, vì ‘aged three or twelve’ không nói đến khoảng độ tuổi.

Dịch: Hội chứng này hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, thường xuất hiện ở trẻ em trong độ tuổi từ ba đến mười hai.

Chọn D.

Câu 5:

It often affects the brain or liver, causing major organ damage and in very severe cases, death. (22) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về nghĩa của câu và cấu trúc thể giả định

- Với các động từ chỉ sự khuyên bảo, lời khuyên, khuyến nghị, yêu cầu, thường dùng với các động từ ‘recommend, suggest, advise, order, demand’, hoặc các hình thái khác dạng Vp2/V-ed của các động từ này, mệnh đề sau nó sẽ dùng động từ nguyên thể không chia hoặc ‘should V → loại B và D.

- Xét đáp án C: sai ở ‘suffered’ vì động từ này cần ở dạng chủ động dạng V-ing ‘suffering’.

- Đáp án A đúng ngữ pháp.

Dịch: Do đó, các bác sĩ khuyến cáo rằng không nên dùng aspirin cho trẻ em dưới 19 tuổi khi bị nhiễm virus.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

B. another + N (đếm được số ít): một cái khác/người khác

C. other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác

D. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

- Phía sau vị trí cần điền không có danh từ → loại B và C.

- Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch: Văn hóa là trái tim của mỗi xã hội, phản ánh truyền thống, giá trị và sự sáng tạo. Bằng cách hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau, chúng ta làm phong phú thêm góc nhìn của mình và xây dựng mối quan hệ với những người khác.

Chọn A.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a factor driving urbanization?

Lời giải

Kiến thức về thông tin chi tiết

Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa?

    A. cơ hội kinh tế                                     B. dịch vụ y tế

    C. biến đổi khí hậu                                 D. cơ sở giáo dục

Thông tin: Urbanization refers to the process through which cities grow and expand as more people move from rural to urban areas. This phenomenon is driven by various factors, including economic opportunities, educational facilities, and healthcare services. (Đô thị hóa quá trình các thành phố phát triển và mở rộng khi ngày càng nhiều người di chuyển từ vùng nông thôn đến thành thị. Hiện tượng này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố, bao gồm cơ hội kinh tế, cơ sở giáo dụcdịch vụ y tế.)

→ Biến đổi khí hậu không phải là yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

Chọn C.

Dịch bài

Đô thị hóa là quá trình các thành phố phát triển và mở rộng khi ngày càng nhiều người di chuyển từ vùng nông thôn ra thành thị. Hiện tượng này được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố, bao gồm cơ hội kinh tế, cơ sở giáo dục và dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thường thu hút những cá nhân tìm kiếm mức sống tốt hơn. Khi các thành phố trở nên đông dân hơn, chúng sẽ trải qua những chuyển đổi đáng kể về cơ sở hạ tầng, bao gồm nhà ở, giao thông và dịch vụ công cộng.

Sự gia tăng dân số thành thị có thể dẫn đến cả kết quả tích cực và tiêu cực. Về mặt tích cực, đô thị hóa có thể thúc đẩy phát triển kinh tế, đổi mới và giao lưu văn hóa. Nó thường mang lại những cải thiện về mức sống và cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ và tiện nghi. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đô thị nhanh chóng cũng có thể gây căng thẳng cho cơ sở hạ tầng hiện có, dẫn đến các vấn đề như quá tải, ô nhiễm và dịch vụ công không đầy đủ. Những thách thức này có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống ở các khu vực thành thị và đòi hỏi phải lập kế hoạch và quản lý cẩn thận.

Quy hoạch đô thị hiệu quả là rất quan trọng để giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa. Điều này bao gồm việc tạo ra cơ sở hạ tầng bền vững, quản lý tài nguyên hiệu quả và đảm bảo quyền tiếp cận công bằng với các dịch vụ cho tất cả cư dân. Bằng cách giải quyết những thách thức này, các thành phố có thể khai thác những lợi ích của quá trình đô thị hóa đồng thời cải thiện chất lượng cuộc sống đô thị nói chung.

[Trích từ Liên hợp quốc. “Triển vọng đô thị hóa thế giới: Bản sửa đổi năm 2018.” Bộ phận Kinh tế và Xã hội của Liên hợp quốc, Ban Dân số, 2019]

Câu 3

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

They’re highly social, capable of making decisions as a group, and they exhibit complex foraging behavior.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Are you ready to enjoy a (1) ______ like never before?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a. Alice: That sounds serious. Have you been to see a doctor?            

b. Mark: Not great, actually. I’ve been feeling under the weather for a few days.

c. Alice: How have you been, Mark?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay