Câu hỏi:

26/02/2025 825

Read the following passage about learning a foreign language and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

    Learning a foreign language has become increasingly important in our globalized world. It not only opens up new opportunities for communication and cultural exchange but also (18) ______. Despite these advantages, there are still challenges involved in learning a new language, especially in (19) ______.

    Many educational institutions are incorporating foreign language programs (20) ______. These programs are designed to enhance students’ cultural awareness and improve their career prospects. For example, (21) ______ in various job markets, where employers value language skills. However, it is essential (22) ______ to meet the needs of diverse learners.

(Adapted from The Benefits of Learning a Foreign Language)

It not only opens up new opportunities for communication and cultural exchange but also (18) ______.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng

- Cấu trúc ‘Not only... but also...’ là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để nối các từ hoặc cụm từ có cùng chức năng. Cấu trúc này có nghĩa là ‘không những... mà còn...’. Cấu trúc này yêu cầu hai mệnh đề phải có cùng loại từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) và động từ trong cả hai mệnh đề phải chia ở cùng thì.

- Vế trước đang ở thì hiện tại đơn có động từ ‘opens’ chia ở ngôi thứ 3 số ít, do chủ ngữ là ‘it.’ Vì vậy, động từ trong vế sau cũng cần chia ở ngôi thứ 3 số ít để đảm bảo sự đồng nhất về ngữ pháp.

Dịch: ‘… but also provides a competitive edge in a highly interconnected and diverse society.(…mà còn mang lại lợi thế cạnh tranh trong một xã hội đa dạng và kết nối chặt chẽ.)

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Despite these advantages, there are still challenges involved in learning a new language, especially in (19) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

- Ta có cụm từ: ‘be involved in something’ có nghĩa là tham gia vào điều gì đó hoặc liên quan đến điều gì đó. Khi sau ‘in’ là một động từ, động từ đó cần được chia ở dạng V-ing (danh động từ). Vậy nên đáp án A, C không phù hợp do dùng mệnh đề quan hệ.

- Trong hai đáp án còn lại, đáp án D là chính xác nhất vì đảm bảo được tính song song của câu (hai danh từ ‘motivation’ và ‘interest’ nối với nhau bằng ‘and’). Nếu ta dùng ‘interesting’ thay vì ‘interest’ ở đáp án B, sẽ không đúng vì ‘interesting’ là tính từ, không thể dùng để liên kết với ‘motivation’ (một danh từ). Điều này làm phá vỡ cấu trúc song song của câu, nên đáp án B không đúng.  

Dịch: ‘Despite these advantages, there are still challenges involved in learning a new language, especially in maintaining motivation and interest in learning to practice every day.(Mặc dù nhiều lợi ích, vẫn còn những thách thức liên quan đến việc học một ngôn ngữ mới, đặc biệt là duy trì động lực và hứng thú học tập hàng ngày.)

Chọn D.

Câu 3:

Many educational institutions are incorporating foreign language programs (20) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu

A. Cụm ‘with the goal to …’ là sai ngữ pháp, vì cấu trúc đúng phải là ‘with the goal of + V-ing’ (với mục tiêu làm gì) => Loại A.

B. ‘That aim to improve…’ là một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ ‘programs’ (chương trình). Tuy nhiên, ngữ cảnh ở đây cần một cụm từ diễn tả mục đích, không phải một mệnh đề bổ sung thông tin => Loại B.

C. ‘Aiming to improve…’ là một mệnh đề quan hệ rút gọn. Tuy nhiên, giống như đáp án B, cấu trúc này chỉ bổ nghĩa cho danh từ ‘programs’, chứ không nhấn mạnh mục đích như cụm ‘with the aim of’ => Loại C.

D. Cấu trúc ‘With the aim of + V-ing’ trong đáp án D là một cụm từ hoàn chỉnh, diễn tả rõ ràng và trực tiếp mục đích của việc tích hợp các chương trình ngoại ngữ. Cụm này vừa chính xác về ngữ pháp, vừa phù hợp với ngữ cảnh vì nhấn mạnh mục đích của hành động => Chọn D.

Dịch: ‘Many educational institutions are incorporating foreign language programs with the aim of improving students’ overall language skills.(Nhiều cơ sở giáo dục đang tích hợp các chương trình ngoại ngữ với mục tiêu nâng cao kỹ năng ngôn ngữ nói chung của học sinh.)

Chọn D.

Câu 4:

For example, (21) ______ in various job markets, where employers value language skills.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng

- Cụm ‘For example’ ở đầu câu cho thấy đây là một ví dụ cụ thể cho vế trước. Vế trước đang nói về triển vọng nghề nghiệp (career prospects), nên ví dụ này cần giải thích rõ hơn cho vấn đề này. Xét câu B và D, một câu nói về ‘môi trường đa văn hóa’ và câu còn lại nói về ‘sự nghiệp quốc tế’, cả hai đều không liên quan trực tiếp đến ‘triển vọng việc làm’, cũng chưa làm rõ ý cho câu nói ở phía trước => Loại B và D.

- Câu A có cụm ‘in a globalized job market’ bị lặp ý với ‘in various job markets’ trong câu gốc, nên cả hai cụm này không thể trong cùng một câu => Loại A.

- Câu C đề cập trực tiếp đến cơ hội việc làm và thăng tiến, phù hợp với ý đang nói về triển vọng nghề nghiệp ở vế trước, cũng phù hợp ngữ cảnh với vế ‘where employers value language skills’ đi đằng sau => Chọn C.

Dịch: ‘For example, Bilingual programs can significantly increase employability and advancement opportunities in various job markets, where employers value language skills.’ (Ví dụ, các chương trình song ngữ có thể tăng đáng kể khả năng được tuyển dụng và cơ hội thăng tiến trong nhiều thị trường việc làm, nơi các nhà tuyển dụng đánh giá cao kỹ năng ngôn ngữ.)

Chọn C.

Câu 5:

However, it is essential (22) ______ to meet the needs of diverse learners.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về chủ ngữ giả

- Cấu trúc ‘It is essential that’ được sử dụng để nhấn mạnh sự quan trọng hoặc sự cần thiết của một hành động hoặc sự việc. Cấu trúc này thường theo sau bởi một mệnh đề (clause) với chủ ngữ + động từ: It is essential that + S + V (động từ chia ở dạng nguyên thể).

- Xét các đáp án, ta thấy đáp án B không đúng vì không phù hợp ngữ cảnh (nói về nơi làm việc trong khi bài đang nói về giáo dục ngôn ngữ). Đáp án C sai vì không dùng động từ ở dạng nguyên thể. Đáp án A cũng sai vì dùng động từ khuyết thiếu ‘must’, không phải động từ nguyên thể. Đáp án D là chính xác vì sử dụng động từ ‘be tailored’ ở dạng nguyên thể, phù hợp với cấu trúc yêu cầu trong câu. ‘Be tailored’ là dạng bị động của từ ‘tailor’ (điều chỉnh cho phù hợp) hoàn toàn đúng ngữ pháp ở trong trường hợp này.

Dịch: ‘However, it is essential that language education be tailored to accommodate various learning preferences to meet the needs of diverse learners.’ (Tuy nhiên, điều quan trọng là giáo dục ngôn ngữ phải được điều chỉnh để phù hợp với các sở thích học tập khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều người học khác nhau.)

Chọn D.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Join the Global Greeter Network, a service (1) ______ to

Xem đáp án » 26/02/2025 1,397

Câu 2:

Which of the following is NOT mentioned as nomophobia?

Xem đáp án » 26/02/2025 1,182

Câu 3:

a. While managing large teams and coordinating multiple tasks can be challenging, the sense of accomplishment when a project is completed successfully is truly rewarding.

b. I started my journey in project management five years ago, where I quickly developed a passion for overseeing complex projects.

c. My ability to communicate clearly with clients and colleagues is one of my greatest strengths in this role.

d. I have honed my skills through various leadership training programs and by handling diverse projects across industries.

e. In conclusion, my experience in leading teams and delivering results under tight deadlines has shaped me into a well-rounded project manager.

Xem đáp án » 26/02/2025 1,115

Câu 4:

Where in paragraph 1 does the following sentences best fit?

The word ‘media’ refers to the different ways in which people transmit information.

Xem đáp án » 26/02/2025 695

Câu 5:

The exam, which is reportedly shorter and more difficult than previous years, has left many (7) ______ feeling anxious.

Xem đáp án » 26/02/2025 649

Câu 6:

a. John: I’m planning to visit Japan next summer.

b. Mary: Why Japan?

c. Mary: Have you already decided on the places you want to visit?

d. John: I’ve always been fascinated by Japanese culture and history.

e. Mary: That sounds amazing! I hope you enjoy the trip.

Xem đáp án » 26/02/2025 390