Câu hỏi:
27/02/2025 8,091Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
EXPERIENCE THE FUTURE AT THE ROBOT EXHIBITION!
Get ready to immerse (1) ______ the fascinating world of robotics! This extraordinary exhibition, (2) ______, stunning designs, and interactive displays, is perfect for all ages. Explore various robots, (3) ______ amazing capabilities, from performing delicate tasks to engaging in lively conversations. Busy (4) ______ the innovations shaping our future, you’ll be captivated by the endless possibilities of automation. Don’t miss your chance to (5) ______ a ticket to the exhibition and witness the latest advancements in robotics firsthand. Join us for an (6) ______ experience that will inspire and educate. Get your tickets today and step into tomorrow!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm động từ: ‘to become completely involved in something’ (đắm mình vào, mải mê vào)
Dịch: ‘Get ready to immerse in the fascinating world of robotics!’ (Hãy sẵn sàng để đắm mình vào thế giới đầy mê hoặc của robot!)
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Ta có cụm từ cố định: ‘cutting-edge technology’ (công nghệ tiên tiến). Như vậy các đáp án như B và D là đáp án sai do không viết đúng trật tự từ.
- Câu gốc cần một mệnh đề rút gọn để bổ nghĩa cho từ ‘exhibition’ (triển lãm). Mệnh đề này sẽ mô tả các đặc điểm của triển lãm, chẳng hạn như có công nghệ tiên tiến, thiết kế ấn tượng và các màn hình tương tác. Xét 2 đáp án A và C, có đáp án C là đúng vì ‘featuring’ là động từ thay thế cho ‘which is featuring’, tạo thành mệnh đề quan hệ rút gọn. Câu A sai vì ‘featuring’ đứng ở cuối câu, không đúng ngữ pháp.
Dịch: ‘This extraordinary exhibition, featuring cutting-edge technology, stunning designs, and interactive displays…’ (Triển lãm đặc biệt này, với công nghệ tiên tiến, thiết kế tuyệt đẹp và các màn hình tương tác…)
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Câu gốc cần một mệnh đề rút gọn để bổ nghĩa cho từ ‘various robots’ (nhiều loại robot). Mệnh đề này cần mô tả hành động mà các robot thực hiện. Vì ‘robots’ là chủ ngữ trực tiếp thực hiện hành động ‘showcase’ (thể hiện), nên động từ phải ở dạng chủ động. Do đó, đáp án A không đúng vì ‘was showcased’ là dạng bị động (passive), không phù hợp với ngữ cảnh.
- Đáp án B là chính xác vì ‘showcasing’ là phân từ hiện tại, dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho ‘various robots’ ở phía trước.
- Đáp án C có mệnh đề ‘that showcase’, nhưng ‘that’ không đi sau dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định, vì vậy C không chính xác.
- Đáp án D, ‘showcase’ ở dạng nguyên thể không đúng ngữ pháp của mệnh đề rút gọn (cần động từ ở dạng V-ing). Do đó, D cũng sai.
Dịch: ‘Explore various robots, showcasing amazing capabilities, from performing delicate tasks to engaging in lively conversations.’ (Khám phá nhiều loại robot, thể hiện những khả năng đáng kinh ngạc, từ thực hiện các nhiệm vụ tinh vi đến tham gia các cuộc trò chuyện sôi nổi.)
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
- Ta có cấu trúc:
· ‘busy doing something’ - bận rộn, mải mê làm một việc gì đó. Ví dụ: ‘She is busy studying.’ (Cô ấy đang bận học.)
· ‘busy to do something’ - quá bận, không có thời gian làm việc gì đó. Ví dụ: ‘He is too busy to talk.’ (Anh ấy quá bận để nói chuyện.)
- Theo hàm ý của câu là mọi người đang mải mê khám phá, chứ không phải không có thời gian khám phá. Vậy câu này đáp án đúng là C.
Dịch: ‘Busy discovering the innovations shaping our future …’ (Khi bận rộn khám phá những đổi mới định hình tương lai của chúng ta…)
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
- Ta có cụm từ: ‘book a ticket’ (đặt vé)
Dịch: ‘Don’t miss your chance to book a ticket to the exhibition and witness the latest advancements in robotics firsthand.’ (Đừng bỏ lỡ cơ hội đặt vé tham quan triển lãm và tận mắt chứng kiến những tiến bộ mới nhất trong lĩnh vực robot.)
Chọn C.
Câu 6:
Join us for an (6) ______ experience that will inspire and educate. Get your tickets today and step into tomorrow!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. forgettable /fəˈɡetəbl/ (adj): có thể quên được
B. forgetful /fəˈɡetfl/ (adj) : hay quên, có trí nhớ tồi
C. forgetting /fəˈɡetɪŋ/: quên (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘forget’)
D. unforgettable /ˌʌnfəˈɡetəbl/ (adj): khó quên, đáng nhớ
=> Xét các đáp án thì đáp án D là có nghĩa phù hợp nhất. Cụm ‘an unforgettable experience’ (một trải nghiệm khó quên) hoàn toàn phù hợp trong ngữ cảnh này.
Dịch: ‘Join us for an unforgettable experience that will inspire and educate.’ (Hãy tham gia cùng chúng tôi để có một trải nghiệm khó quên sẽ truyền cảm hứng và mang lại kiến thức cho bạn.)
Chọn B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn văn?
Áp lực phải chọn con đường đúng đắn có thể khiến bạn cảm thấy choáng ngợp.
Xét vị trí [I]:
- ‘Choosing a career is one of the most significant decisions graduates face, and it can often feel like ‘walking a tightrope.’ [I] Balancing personal interests, job market demands, and financial considerations can lead to considerable stress.’ (Lựa chọn nghề nghiệp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà các sinh viên mới ra trường phải đối mặt, và đôi khi nó có thể cảm giác giống như là ‘đi trên dây.’ [I] Cân bằng giữa sở thích cá nhân, nhu cầu thị trường việc làm và các yếu tố tài chính có thể gây ra nhiều căng thẳng.)
=> Ta thấy câu trước [I] sử dụng ẩn dụ ‘walking a tightrope’ (đi trên dây) để mô tả áp lực khi đưa ra quyết định nghề nghiệp. Vì vậy, thêm câu ‘The pressure to choose the right path can feel overwhelming’ ngay sau đó là hợp lý, vì nó liên kết chặt chẽ với ẩn dụ phía trước và đồng thời nhấn mạnh thêm áp lực tinh thần của quyết định khó khăn này.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập, mệnh đề quan hệ
- Ta có liên từ ‘as’: do, bởi vì (thường được sử dụng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân, và thường đi kèm với một mệnh đề theo sau).
- Xét các đáp án thì đáp án A là lựa chọn hợp lý nhất vì nó kết hợp với chủ ngữ ‘students and teachers’ để tạo thành một mệnh đề độc lập, có cả chủ ngữ và vị ngữ. Mệnh đề này giải thích lý do tại sao học sinh và giáo viên có sự thay đổi trong cách tham gia học.
- Đáp án B và D không phù hợp vì các đáp án này chỉ nhắc đến nhóm đối tượng cụ thể - những người đã có quyền truy cập kỹ thuật số trước đây (B: ‘who had access’, D: ‘who had digital access’). Điều này không phù hợp với ngữ cảnh bao quát của câu (đề cập đến đối tượng học sinh và giáo viên nói chung).
- Đáp án C cũng không phù hợp vì ‘having been actively encouraged to participate…’ chỉ là mệnh đề bổ sung thông tin cho chủ ngữ ‘students and teachers’. Cấu trúc này khiến câu không phải là câu độc lập hoàn chỉnh do thiếu động từ chính.
Dịch: ‘Today, classrooms are no longer restricted to physical spaces, as students and teachers were given access to online learning tools, which increased participation and flexibility across the world.’ (Ngày nay, lớp học không còn bị giới hạn trong không gian vật lý nữa, vì học sinh và giáo viên được tiếp cận với các công cụ học tập trực tuyến, giúp tăng lượng người tham gia và tính linh hoạt trên toàn thế giới.)
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)