Câu hỏi:
27/02/2025 2,135Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
GREEN CLASSROOM COMPETITION
Join the Green Classroom Competition and help make your classroom more eco-friendly! Work together with your classmates to come up with creative ideas (7) ______ can help the environment. You could start by recycling paper and plastic, or even planting a small garden in your classroom. Try to (8) ______ on waste, like using reusable water bottles (9) ______ of single-use plastic ones.
(10) ______ ideas could include switching off lights when not needed and using both sides of paper for notes. The classroom which shows the most effort and creativity will win a special prize! The competition (11) ______ one month, and judges will visit to see how much you’ve improved.
So, get involved, share your ideas, and make a positive (12) ______ for the planet. Let’s work together for a greener school!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Ta có ‘creative ideas’ là danh từ chỉ ý tưởng, vậy nên dùng đại từ quan hệ ‘which’ là chính xác. Which thường dùng để thay thế cho vật hoặc sự việc.
- Các đáp án khác không chính xác như who và whom dùng chỉ người không dùng với vật, sự việc. When chỉ thời gian và không phù hợp trong ngữ cảnh này vì câu đang nói về ‘ideas,’ không phải thời gian.
Dịch: ‘Work together with your classmates to come up with creative ideas which can help the environment.’ (Hãy cùng nhau làm việc với các bạn trong lớp để đưa ra những ý tưởng sáng tạo có thể giúp môi trường.)
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm động từ: ‘cut down on’ - to reduce or decrease the amount of something (giảm bớt, cắt giảm).
Dịch: ‘Try to cut down on waste, like using reusable water bottles…’ (Hãy cố gắng giảm thiểu rác thải, chẳng hạn như sử dụng bình nước có thể tái sử dụng…)
Chọn A.
Câu 3:
like using reusable water bottles (9) ______ of single-use plastic ones.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
A. because of /bɪˈkɔːz əv/ (prep): bởi vì
B. in spite of /ɪn spaɪt əv/ (prep): mặc dù, bất chấp
C. in case of /ɪn keɪs əv/ (prep): trong trường hợp, nếu
D. instead of /ɪnˈstɛd əv/ (prep): thay vì, thay cho
Dịch: ‘Try to cut down on waste, like using reusable water bottles instead of single-use plastic ones.’ (Hãy cố gắng giảm thiểu rác thải, chẳng hạn như sử dụng bình nước có thể tái sử dụng thay vì bình nhựa sử dụng một lần.)
Chọn D.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về đại từ
A. Another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): Một cái khác, một người khác.
B. Other /ˈʌðə(r)/ (adj, pronoun): Khác, những cái khác.
C. Others /ˈʌðəz/ (adj, pronoun): Những cái khác, những người khác.
D. The other /ðə ˈʌðər/: Cái còn lại, cái khác
- Xét đáp án A (Another) không phù hợp vì nó chỉ đi với danh từ đếm được số ít. Đáp án C (Others) cũng không đúng vì đây là một đại từ độc lập, không đi kèm danh từ phía sau. Trong khi đó, đáp án D (The other) được dùng để chỉ một cái cụ thể còn lại trong một tập hợp đã biết, không phù hợp với ngữ cảnh câu này.
- Xét đáp án B (Other) đóng vai trò là tính từ (adjective) bổ nghĩa cho danh từ số nhiều ‘ideas’ ở trong câu. Vậy đáp án B là đáp án đúng.
Dịch: ‘Other ideas could include switching off lights when not needed and using both sides of paper for notes.’ (Những ý tưởng khác có thể bao gồm tắt đèn khi không cần thiết và sử dụng cả hai mặt của giấy để ghi chép.)
Chọn B.
Câu 5:
The competition (11) ______ one month, and judges will visit to see how much you’ve improved.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
A. ends /endz/ (v): kết thúc, chấm dứt (động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ ba số ít).
B. lasts /lɑːsts/ (v): tiếp tục một thời gian; kéo dài (động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ ba số ít).
C. starts /stɑːts/ (v): bắt đầu, khởi đầu (động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ ba số ít).
D. begins /bɪˈɡɪnz/ (v): bắt đầu, khởi động (động từ chia ở thì hiện tại đơn, ngôi thứ ba số ít).
- Câu này chọn đáp án B vì từ ‘lasts’ diễn tả hành động hoặc sự kiện kéo dài trong một khoảng thời gian, phù hợp với ngữ cảnh câu.
Dịch: ‘The competition lasts one month, and judges will visit to see how much you’ve improved.’ (Cuộc thi kéo dài một tháng và các giám khảo sẽ đến xem bạn đã cải thiện như thế nào.)
Chọn B.
Câu 6:
So, get involved, share your ideas, and make a positive (12) ______ for the planet. Let’s work together for a greener school!
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cụm từ: ‘to make a difference’ - gây ảnh hưởng, có tác động (đến ai/cái gì).
- Khi muốn thêm tính từ để miêu tả cụm từ này ta thêm vào trước từ ‘difference’ - gây tác động/ ảnh hưởng như thế nào. Cụ thể, to make a positive difference - gây ảnh hưởng/ tác động tích cực.
Dịch: ‘So, get involved, share your ideas, and make a positive difference for the planet.’ (Vậy nên, hãy tham gia, chia sẻ ý tưởng của bạn và gây ảnh hưởng tích cực tới hành tinh.)
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
- Ta có cụm động từ: ‘to become completely involved in something’ (đắm mình vào, mải mê vào)
Dịch: ‘Get ready to immerse in the fascinating world of robotics!’ (Hãy sẵn sàng để đắm mình vào thế giới đầy mê hoặc của robot!)
Chọn D.
Lời giải
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn văn?
Áp lực phải chọn con đường đúng đắn có thể khiến bạn cảm thấy choáng ngợp.
Xét vị trí [I]:
- ‘Choosing a career is one of the most significant decisions graduates face, and it can often feel like ‘walking a tightrope.’ [I] Balancing personal interests, job market demands, and financial considerations can lead to considerable stress.’ (Lựa chọn nghề nghiệp là một trong những quyết định quan trọng nhất mà các sinh viên mới ra trường phải đối mặt, và đôi khi nó có thể cảm giác giống như là ‘đi trên dây.’ [I] Cân bằng giữa sở thích cá nhân, nhu cầu thị trường việc làm và các yếu tố tài chính có thể gây ra nhiều căng thẳng.)
=> Ta thấy câu trước [I] sử dụng ẩn dụ ‘walking a tightrope’ (đi trên dây) để mô tả áp lực khi đưa ra quyết định nghề nghiệp. Vì vậy, thêm câu ‘The pressure to choose the right path can feel overwhelming’ ngay sau đó là hợp lý, vì nó liên kết chặt chẽ với ẩn dụ phía trước và đồng thời nhấn mạnh thêm áp lực tinh thần của quyết định khó khăn này.
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)