Câu hỏi:

08/03/2025 97

DINOSAURS ALIVE!

In all Jurassic Park movies, dinosaurs are the real stars of the show. But they haven’t lived on our planet for the last 65 million years. So how do filmmakers (15) ______ them to life? They ask paleontologists – or fossil experts for help.

Paleontologist Tyler Lyson says the best way to learn (16) ______ dinosaurs is to look at fossils. Fossils and footprints help scientists understand how dinosaurs looked, moved, and lived. Filmmakers use fossils and (17) ______ research to build dinosaurs for their movies. But they have to use their imaginations, too, (18) ______ the animal’s skin usually disappeared from the fossil. And did it have feathers? A tail? Or stripes?

The creators first make a robot model of the animal, then make it turn, move, and even roar! After that, they scan pictures of these robot dinosaurs and use computers to animate them. (19) ______ helps filmmakers create dinosaurs that are more realistic than ever.

(Adapted from SGK Explore English 8)

But they haven’t lived on our planet for the last 65 million years. So how do filmmakers (15) ______ them to life?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).

Sổ tay Toán-lý-hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về thành ngữ

- bring sth to life (idiom): thổi hồn vào cái gì, hiện thực hóa ý tưởng, chủ đề

Dịch: Vậy các nhà làm phim đã làm cách nào để hồi sinh khủng long trên màn ảnh?

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Paleontologist Tyler Lyson says the best way to learn (16) ______ dinosaurs is to look at fossils.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về kết hợp từ

*Các giới từ đi với ‘learn’:

A. learn about: tìm hiểu thông tin, thu thập kiến thức về một chủ đề gì

B. learn of: nghe tin từ người khác, e.g. I first learnt of his death many years later.

C. learn from: học hỏi từ ai/cái gì, e.g. She learned a lot from her father.

D. learn sth: học cái gì (một ngôn ngữ, kỹ năng, nghề,...), e.g. learn English/ cooking

- Ta thấy ‘nghe tin về khủng long’ hay ‘học hỏi từ khủng long’ không hợp lý về mặt nghĩa => loại B, C.

=> Muốn biết về khủng long (với mục đích đem lên phim ảnh như bối cảnh của bài) thì cần tìm hiểu nhiều nguồn thông tin, vì vậy ‘learn about’ là đáp án chính xác nhất.

Dịch: Nhà cổ sinh vật học Tyler Lyson cho biết cách tốt nhất để tìm hiểu về khủng long là nghiên cứu hóa thạch.

Chọn A.

Câu 3:

Filmmakers use fossils and (17) ______ research to build dinosaurs for their movies.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về lượng từ

A. many + N(s/es): nhiều người, nhiều vật

B. much + N(không đếm được): lượng lớn cái gì (thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

C. other + N(s/es)/ N(không đếm được): những người khác, những cái khác

D. others: những người khác, những cái khác – là đại từ đứng một mình, không đi kèm danh từ

Dịch: Các nhà làm phim sử dụng hóa thạch và những nghiên cứu khác để tạo ra khủng long cho phim của họ.

Chọn C.

Câu 4:

But they have to use their imaginations, too, (18) ______ the animal’s skin usually disappeared from the fossil. 

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ

A. or: hoặc là – chỉ mối quan hệ lựa chọn

B. and: và – chỉ mối quan hệ tương đương

C. because: bởi vì – chỉ vế nguyên nhân trong mối quan hệ nhân quả

D. though: mặc dù – chỉ mối quan hệ tương phản

Dịch: Nhưng họ cũng phải dùng cả trí tưởng tượng nữa, bởi vì da của loài vật này hầu như không còn lưu lại trong hóa thạch.

Chọn C.

Câu 5:

After that, they scan pictures of these robot dinosaurs and use computers to animate them. (19) ______ helps filmmakers create dinosaurs that are more realistic than ever.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ:

- all: tất cả (lượng từ)

- work: công việc (danh từ không đếm được)

- this: từ chỉ định (vì đứng trước bổ nghĩa cho danh từ nên có thể phân loại là tính từ)

=> Thứ tự đúng khi ghép lại thành cụm danh từ: lượng từ + từ chỉ định + danh từ

=> Trật tự đúng: All this work

Dịch: Tất cả những công việc này giúp các nhà làm phim tạo ra những con khủng long sống động và chân thực hơn bao giờ hết.

Chọn C.

Bài hoàn chỉnh

Dịch

DINOSAURS ALIVE!

In all Jurassic Park movies, dinosaurs are the real stars of the show. But they haven’t lived on our planet for the last 65 million years. So how do filmmakers bring them to life? They ask paleontologists – or fossil experts for help.

Paleontologist Tyler Lyson says the best way to learn about dinosaurs is to look at fossils. Fossils and footprints help scientists understand how dinosaurs looked, moved, and lived. Filmmakers use fossils and other research to build dinosaurs for their movies. But they have to use their imaginations, too, because the animal’s skin usually disappeared from the fossil. And did it have feathers? A tail? Or stripes?

The creators first make a robot model of the animal, then make it turn, move, and even roar! After that, they scan pictures of these robot dinosaurs and use computers to animate them. All this work helps filmmakers create dinosaurs that are more realistic than ever.

KHỦNG LONG SỐNG DẬY!

Trong tất cả các bộ phim series Công viên kỷ Jura, khủng long chính là ngôi sao. Nhưng chúng đã không còn tồn tại trên Trái Đất suốt 65 triệu năm qua. Vậy các nhà làm phim đã làm cách nào để hồi sinh chúng trên màn ảnh? Họ nhờ đến sự giúp đỡ của các nhà cổ sinh vật học – các chuyên gia nghiên cứu hóa thạch.

Nhà cổ sinh vật học Tyler Lyson cho biết cách tốt nhất để tìm hiểu về khủng long là nghiên cứu hóa thạch. Hóa thạch và dấu chân giúp các nhà khoa học biết được khủng long trông như thế nào, di chuyển ra sao và sống thế nào. Các nhà làm phim sử dụng hóa thạch và những nghiên cứu khác để tạo ra khủng long cho phim của họ. Nhưng họ cũng phải dùng cả trí tưởng tượng nữa, bởi vì da của loài vật này hầu như không còn lưu lại trong hóa thạch. Liệu chúng có lông không? Có đuôi không? Hay có sọc không?

Đầu tiên, các nhà sáng tạo chế tạo ra một mô hình rô-bốt của khủng long, sau đó cho nó quay đầu, di chuyển, thậm chí là gầm rú! Tiếp theo, họ quét hình ảnh của những con khủng long rô-bốt này và dùng máy tính để tạo chuyển động cho chúng. Tất cả những công việc này giúp các nhà làm phim tạo ra những con khủng long sống động và chân thực hơn bao giờ hết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

 In January, NASA sent out a robot spacecraft, Q-PACE, to study small pieces of rock floating in the solar system. (32) ______. 

Xem đáp án » 08/03/2025 137

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án » 05/03/2025 98

Câu 3:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án » 05/03/2025 68

Câu 4:

Choose the sentence that can end the text (in Question 13) most appropriately.

Xem đáp án » 05/03/2025 46

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án » 05/03/2025 45

Câu 6:

Read the following sign or notice and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions from 24 to 25.

What does this sign mean?

Xem đáp án » 05/03/2025 31

Bình luận


Bình luận