Câu hỏi:
04/03/2020 3,087Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau đây:
a. 2,5 V = ... mV
b. 6 kV = ...V
c. 110 V = ... kV
d. 1200 mV = ... V
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. 2,5 V = 2500 mV
b. 6 kV = 6000 V
c. 110 V = 0,110 kV
d. 1200 mV = 1,2 V.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Câu 2:
Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a. 1,5 V b. 6 V c. 12 V.
và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20 V 2) 5 V 3) 10 V.
Hãy cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho?
Câu 3:
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Câu 4:
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
*Pin tròn: ... V;
*Acquỵ của xe máy: ... V;
*Giữa hai lỗ, của ổ lấy điện trong nhà: ... V.
Câu 5:
Từ bảng 2SGK, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
Bảng 2
Nguồn điện | Số vôn ghi trên vỏ pin | Số chỉ của vôn kế | |
---|---|---|---|
Pin mới | Pin cũ | ||
Pin 1 | 1,5V | 1,5V | < 1,5V |
Pin 2 | 3,0V | 3,0V | < 3,0V |
về câu hỏi!