Bài 25: Hiệu điện thế
25 người thi tuần này 4.6 18.3 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 7 Bài tập về hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực có đáp án
Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 17 (có đáp án): Sự nhiễm điện do cọ xát
Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài tập Bài 4 (có đáp án): Định luật phản xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 5 (có đáp án): Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 1 (có đáp án): Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 5(có đáp án): Bài tập ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 4(có đáp án): Bài tập định luật phản xạ ánh sáng (phần 2)
Trắc nghiệm Định luật phản xạ ánh sáng có đáp án (Vận dụng cao)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Pin tròn (pin con ó,...) có U= 1,5 V
- Acquy xe máy có U = 6 V hoặc U = 12V
- Giữa hai lỗ của ổ cắm điện nhà U = 220 V hoặc U = 110 V.
Câu 2
Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | …………V | …………V |
Hình 25.2b | …………V | …………V |
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).
5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.
Lời giải
1. Học sinh tự nhận biết trên dụng cụ.
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1.
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | 300V | 25V |
Hình 25.2b | 20V | 2,5V |
4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu (+) (cực dương), chốt kia ghi dấu (-) (cực âm).
5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.
Câu 3
Từ bảng 2SGK, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
Bảng 2
Nguồn điện | Số vôn ghi trên vỏ pin | Số chỉ của vôn kế | |
---|---|---|---|
Pin mới | Pin cũ | ||
Pin 1 | 1,5V | 1,5V | < 1,5V |
Pin 2 | 3,0V | 3,0V | < 3,0V |
Lời giải
Quan sát các giá trị đo được từ bảng 2 ta nhận thấy số chỉ của vôn kế là bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Lời giải
a. 2,5 V = 2500 mV
b. 6 kV = 6000 V
c. 110 V = 0,110 kV
d. 1200 mV = 1,2 V.
Lời giải
a. Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b. Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.