Câu hỏi:

24/03/2025 4,380

Read the following announcement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Congratulations to AYVP Successful Applicants!

We are thrilled to announce the list of candidates (1) ______ for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year! Your hard work and dedication have earned you this amazing opportunity.

First and foremost, congratulate all of you (2) ______ this significant achievement. As AYVP participants, you are now part of a programme that provides invaluable (3) ______, allowing you to develop skills while making a real difference.

The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim (4) ______ communities tackle pressing social and environmental challenges. Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.

As volunteers, you will have the chance to (6) ______ contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region. This is not only an opportunity to create positive change but also a platform to grow personally and professionally.

Once again, congratulations, and we look forward to seeing the incredible impact you will make in your communities!

(Adapted from Global Success)

We are thrilled to announce the list of candidates (1) ______ for the ASEAN

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

- Ta thấy câu gốc đã đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ chỉ thiếu một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ để giải thích rõ hơn những ứng viên ở đây là ai. Động từ dùng trong mệnh đề quan hệ này là ‘select’ (lựa chọn) và chủ ngữ ở đây là candidates (các ứng viên) - đối tượng bị tác động nên động từ phải chuyển sang dạng bị động (selected – được chọn) để phù hợp với chủ ngữ.

- Xét các đáp án thì đáp án C là phù hợp nhất vì động từ ‘selected’ ở dạng bị động phù hợp với chủ ngữ ‘candidates’ và đây cũng chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/ V3 dùng trong câu bị động, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn C.

- Đáp án A là câu bị động đầy đủ (are selected) nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.

- Đáp án B có từ ‘selecting’ cho thấy đây là dạng rút gọn bằng V-ing dùng cho câu chủ động không phù hợp với ngữ cảnh ở đây.

- Đáp án D là mệnh đề quan hệ đầy đủ (who selected). Tuy nhiên, câu lại có động từ ‘select’ để ở dạng chủ động nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.

Dịch: ‘We are thrilled to announce the list of candidates selected for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year!’ (Chúng tôi rất vui mừng thông báo danh sách các ứng viên được chọn cho Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN (AYVP) năm nay!)

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

First and foremost, congratulate all of you (2) ______ this significant achievement

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

- Ta có cấu trúc: ‘congratulate somebody (on something)’ - to tell somebody that you are pleased about their success or achievements (chúc mừng ai về điều gì).

Dịch: First and foremost, congratulate all of you on this significant achievement. (Trước hết, xin chúc mừng tất cả các bạn về thành tích quan trọng này.)

Chọn B.

Câu 3:

As AYVP participants, you are now part of a programme that provides invaluable (3) ______

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: ‘work experience’ (kinh nghiệm làm việc)

- Khi muốn thêm danh từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này ta thêm vào trước từ ‘work’ để chỉ rõ loại hình, tính chất hoặc đặc điểm của kinh nghiệm làm việc đó.

=> trật tự đúng: community work experience (kinh nghiệm làm việc cộng đồng)

Dịch: ‘… a programme that provides invaluable community work experience, allowing you to develop skills while making a real difference.’ (… chương trình mang đến kinh nghiệm làm việc cộng đồng quý giá, cho phép các bạn phát triển kỹ năng trong khi tạo ra sự khác biệt thực sự.)

Chọn C.

Câu 4:

The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim (4) ______ communities tackle pressing social and environmental challenges.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về động từ

- Ta có cấu trúc: ‘aim to do something’ - to try or plan to achieve something (nhắm đến, hướng tới, hoặc cố gắng đạt được một mục tiêu cụ thể).

Dịch: ‘The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim to help communities tackle pressing social and environmental challenges.’ (Các dự án được lựa chọn trong năm nay phù hợp với sứ mệnh của AYVP nhằm giúp đỡ các cộng đồng giải quyết những thách thức cấp bách về môi trường và xã hội.)

Chọn B.

Câu 5:

Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. qualified /ˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện                                       

B. qualifying /ˈkwɒlɪfaɪɪŋ/: (làm cho ai) có đủ tư cách/khả năng/tiêu chuẩn/điều kiện (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘qualify’)      

C. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng                  

D. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp

- Về nguyên tắc đi sau động từ ‘to be’ cần một danh từ hoặc tính từ, vậy nên chỗ trống cần điền một danh từ hoặc một tính từ. Trong các đáp án, đáp án A có tính từ ‘qualified’ biểu thị rằng ai đó hoặc cái gì đó đã đạt tiêu chuẩn hoặc có đủ điều kiện, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn A.

- Đáp án B có động từ ‘qualifying’ diễn tả hành động hoặc quá trình đang diễn ra, liên quan đến việc đạt được tiêu chuẩn, hay nói cách khác là đang trong quá trình đủ điều kiện nên không phù hợp khi nói đến các ứng viên đã đạt đủ điều kiện rồi => Loại B.

- Đáp án C và D là các danh từ đếm được tuy nhiên thiếu mạo từ đi trước. Ngoài ra, nghĩa của các đáp án này cũng không phù hợp với ngữ cảnh của câu => Loại C, D.

Dịch: ‘Your ability to be qualified for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.’ (Khả năng đáp ứng đủ điều kiện tham gia chương trình cạnh tranh này cho thấy sự cam kết, kiến thức và kỹ năng xuất sắc của bạn.)

Chọn A.

Câu 6:

As volunteers, you will have the chance to (6) ______ contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

- Ta có cấu trúc: ‘make a contribution’ có nghĩa là đóng góp hoặc góp phần vào một việc gì đó.

Dịch: ‘… you will have the chance to make contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region.’ (… bạn sẽ có cơ hội đóng góp vào các sáng kiến có tác động lớn mang lại lợi ích cho khu vực ASEAN.)

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Điều nào sau đây không được đề cập như một khía cạnh của sự đa dạng văn hóa?

    A. Ngôn ngữ                                           B. Truyền thống

    C. Công nghệ                                          D. Giá trị

Thông tin:

- It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị), câu này chỉ ra các khía cạnh của sự đa dạng văn hóa là ngôn ngữ (câu A), truyền thống (câu B), và giá trị (câu D). Như vậy, công nghệ (câu C) không phải là một khía cạnh của sự đa dạng => Chọn C.

Chọn C.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về đại từ và từ hạn định

A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).

B. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).          

C. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).

D. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).

- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘community members’ (các thành viên cộng đồng). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các thành viên cộng đồng khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘community members’.

Dịch: If you want to make a difference, join other community members dedicated to sustainability. (Nếu bạn muốn tạo ra sự khác biệt, hãy tham gia cùng các thành viên cộng đồng khác đang cống hiến vì sự bền vững.)

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP