Câu hỏi:

27/03/2025 4,737

Read the following passage about cultural diversity and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the following questions from 23 to 30.

Cultural diversity refers to the presence of multiple cultural groups and their practices within a society. It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. Embracing cultural diversity can lead to a more inclusive and harmonious society, where individuals appreciate and respect differences. This diversity enriches communities by introducing new perspectives, fostering creativity, and promoting mutual understanding.

One significant benefit of cultural diversity is the exchange of ideas and knowledge. When people from different cultural backgrounds interact, they share their unique experiences and insights. This exchange can lead to innovative solutions and improvements in various fields such as science, art, and business. Moreover, cultural diversity can enhance social cohesion by encouraging people to work together and learn from one another.

Education plays a crucial role in promoting cultural diversity. Schools and universities can create inclusive environments by incorporating diverse perspectives into their curricula and encouraging students to engage with different cultures. By doing so, educational institutions help students develop a global mindset and prepare them for a multicultural world. Additionally, exposure to diverse cultures at a young age can reduce prejudices and promote tolerance.

In the workplace, cultural diversity can boost productivity and creativity. Diverse teams bring together individuals with different skills, viewpoints, and problem-solving approaches. This variety can enhance decision-making processes and lead to more effective and innovative solutions. Companies that prioritize cultural diversity also tend to have a more positive work environment and higher employee satisfaction.

Despite its benefits, cultural diversity also presents challenges. Misunderstandings and conflicts can arise when people from different cultural backgrounds interact. To address these challenges, it is essential to promote open communication and cultural competence. By fostering an inclusive culture, societies and organizations can maximize the benefits of cultural diversity while minimizing potential conflicts

Which of the following is NOT mentioned as an aspect of cultural diversity?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Điều nào sau đây không được đề cập như một khía cạnh của sự đa dạng văn hóa?

    A. Ngôn ngữ                                           B. Truyền thống

    C. Công nghệ                                          D. Giá trị

Thông tin:

- It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị), câu này chỉ ra các khía cạnh của sự đa dạng văn hóa là ngôn ngữ (câu A), truyền thống (câu B), và giá trị (câu D). Như vậy, công nghệ (câu C) không phải là một khía cạnh của sự đa dạng => Chọn C.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word encompasses in paragraph 1 is closest in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘encompasses’ trong đoạn 1 ĐỒNG NGHĨA với ______.

- encompass /ɪnˈkʌmpəs/ (v): to include a large number or range of things (Oxford dictionary) - bao gồm.

A. exclude /ɪkˈskluːd/ (v): loại trừ

B. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm      

C. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): hạ bớt, giảm bớt; thu nhỏ        

D. separate /ˈsepəreɪt/ (v): chia ra, tách ra

=> encompass = include

Dịch: It encompasses various aspects such as language, traditions, beliefs, and values. (Nó bao gồm nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, truyền thống, niềm tin và giá trị.)

Chọn B.

Câu 3:

The word its in paragraph 5 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘its’ trong đoạn 5 ám chỉ ______.

A. sự đa dạng văn hóa

B. sự tương tác

C. sự trao đổi ý tưởng và kiến thức

D. những trải nghiệm độc đáo

Thông tin:

- Despite its benefits, cultural diversity also presents challenges. (Mặc dù có nhiều lợi ích, sự đa dạng văn hóa cũng đặt ra những thách thức.)

=> ‘its’ ở đây chính là ‘cultural diversity’

Chọn A.

Câu 4:

The word enhance in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘enhance’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với ______.

- enhance /ɪnˈhɑːns/ (v):  to increase or further improve the good quality, value or status of somebody/something (Oxford dictionary) - nâng cao

A. strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): củng cố, tăng cường 

B. lessen /ˈlesn/ (v): giảm bớt   

C. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/ (v): phớt lờ, bỏ qua       

D. simplify /ˈsɪmplɪfaɪ/ (v): đơn giản hóa

=> enhance >< lessen

Dịch: Moreover, cultural diversity can enhance social cohesion by encouraging people to work together and learn from one another. (Hơn nữa, sự đa dạng văn hóa có thể tăng cường sự gắn kết xã hội bằng cách khuyến khích mọi người làm việc cùng nhau và học hỏi lẫn nhau.)

Chọn B.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?

A. Các cơ sở giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng quan điểm toàn cầu của sinh viên và trang bị cho họ khả năng sống trong một xã hội đa văn hóa.

B. Theo cách này, các trường học và các trường đại học giúp sinh viên phát triển một cái nhìn toàn cầu và chuẩn bị cho một thế giới đa dạng văn hóa.

C. Bằng cách áp dụng phương pháp này, các cơ sở giáo dục đã hỗ trợ sinh viên trong việc phát triển tư duy quốc tế và chuẩn bị cho họ khi bước vào một thế giới với nhiều nền văn hóa khác nhau.

D. Bằng cách áp dụng phương pháp này, các cơ sở giáo dục hướng dẫn sinh viên mở rộng quan điểm của họ và chuẩn bị cho một thế giới đặc trưng bởi sự đa dạng văn hóa.

Câu gạch chân:

- By doing so, educational institutions help students develop a global mindset and prepare them for a multicultural world. (Bằng cách đó, các cơ sở giáo dục giúp học sinh phát triển tư duy toàn cầu và chuẩn bị cho họ trước một thế giới đa văn hóa.)

- Đáp án A diễn đạt đúng nhất câu gạch chân. Ta có thể thấy một số ý tương đồng như sau: ‘Educational institutions’, ‘shaping students’ global perspectives’ = ‘develop a global mindset’; ‘prepare them’ = ‘equipping them for life’; và ‘a multicultural world’ = ‘a diverse, multicultural society’ => A đúng.

- B sai do câu nhắc đến vai trò của ‘schools’ và ‘universities’ trong việc phát triển một cái nhìn toàn cầu và chuẩn bị cho một thế giới đa dạng văn hóa, trong khi câu gốc đề cập đến ‘educational institutions’ các cơ sở giáo dục nói chung.

- C sai do câu sử dụng thì quá khứ (‘supported’), trong khi câu gốc dùng thì hiện tại.

- D sai do không chỉ rõ ai là đối tượng được chuẩn bị mà chỉ nói chung chung ‘chuẩn bị cho một thế giới đặc trưng bởi sự đa dạng văn hóa’ (… get prepared for a world characterized by cultural variety). Trong khi đó, câu gốc chỉ rõ đối tượng được chuẩn bị là ‘students’ (học sinh).

Chọn A.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Sự đa dạng văn hóa luôn dẫn đến hiểu lầm.

B. Sự đa dạng văn hóa không ảnh hưởng đến sự sáng tạo.

C. Sự đa dạng văn hóa có thể làm giảm định kiến ​​và thúc đẩy sự khoan dung.

D. Sự đa dạng văn hóa không liên quan đến nơi làm việc.

Thông tin:

- Đoạn văn không nói đa dạng văn hóa luôn gây ra hiểu lầm mà chỉ nói: ‘Misunderstandings and conflicts can arise when people from different cultural backgrounds interact.’ (Sự hiểu lầm và xung đột có thể phát sinh khi những người từ các nền văn hóa khác nhau tương tác với nhau.) => A sai.

- ‘This diversity enriches communities by introducing new perspectives, fostering creativity, and promoting mutual understanding.’ (Sự đa dạng này làm phong phú các cộng đồng bằng cách giới thiệu những quan điểm mới, thúc đẩy sự sáng tạo và thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau). Câu này chứng tỏ đa dạng văn hóa có thúc đẩy sự sáng tạo => B sai.

- ‘Additionally, exposure to diverse cultures at a young age can reduce prejudices and promote tolerance.’ (Ngoài ra, tiếp xúc với các nền văn hóa đa dạng ngay từ khi còn trẻ có thể làm giảm định kiến ​​và thúc đẩy sự khoan dung), chứng tỏ đa dạng văn hóa có thể làm giảm định kiến ​​và thúc đẩy sự khoan dung => C đúng.

- ‘In the workplace, cultural diversity can boost productivity and creativity.’ (Tại nơi làm việc, sự đa dạng văn hóa có thể thúc đẩy năng suất lao động và sự sáng tạo). Câu này cho biết đa dạng văn hóa có liên quan đến nơi làm việc => D sai.

Chọn C.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention the role of cultural diversity in the workplace?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến vai trò của sự đa dạng văn hóa tại nơi làm việc?

* Từ khóa trong câu hỏi này là ‘the role of cultural diversity’ (vai trò của đa dạng văn hóa) và ‘in the workplace’ (tại nơi làm việc).

* Thông tin ở đoạn 4:

- ‘In the workplace, cultural diversity can boost productivity and creativity’ (Tại nơi làm việc, sự đa dạng văn hóa có thể thúc đẩy năng suất lao động và sự sáng tạo.)

- ‘Companies that prioritize cultural diversity also tend to have a more positive work environment and higher employee satisfaction.’ (Các công ty ưu tiên sự đa dạng văn hóa cũng có môi trường làm việc tích cực hơn và sự hài lòng của nhân viên cao hơn.)

Chọn D.

Câu 8:

In which paragraph does the writer discuss the challenges of cultural diversity?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào, tác giả thảo luận về những thách thức của sự đa dạng văn hóa?

* Từ khóa trong câu hỏi này là ‘the challenges of cultural diversity’ (những thách thức của sự đa dạng văn hóa).

* Thông tin ở đoạn 5:

- ‘Despite its benefits, cultural diversity also presents challenges. Misunderstandings and conflicts can arise when people from different cultural backgrounds interact…’ (Mặc dù có nhiều lợi ích, sự đa dạng văn hóa cũng đặt ra những thách thức. Sự hiểu lầm và xung đột có thể phát sinh khi những người từ các nền văn hóa khác nhau tương tác với nhau.)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

- Ta thấy câu gốc đã đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ chỉ thiếu một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ để giải thích rõ hơn những ứng viên ở đây là ai. Động từ dùng trong mệnh đề quan hệ này là ‘select’ (lựa chọn) và chủ ngữ ở đây là candidates (các ứng viên) - đối tượng bị tác động nên động từ phải chuyển sang dạng bị động (selected – được chọn) để phù hợp với chủ ngữ.

- Xét các đáp án thì đáp án C là phù hợp nhất vì động từ ‘selected’ ở dạng bị động phù hợp với chủ ngữ ‘candidates’ và đây cũng chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/ V3 dùng trong câu bị động, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn C.

- Đáp án A là câu bị động đầy đủ (are selected) nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.

- Đáp án B có từ ‘selecting’ cho thấy đây là dạng rút gọn bằng V-ing dùng cho câu chủ động không phù hợp với ngữ cảnh ở đây.

- Đáp án D là mệnh đề quan hệ đầy đủ (who selected). Tuy nhiên, câu lại có động từ ‘select’ để ở dạng chủ động nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.

Dịch: ‘We are thrilled to announce the list of candidates selected for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year!’ (Chúng tôi rất vui mừng thông báo danh sách các ứng viên được chọn cho Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN (AYVP) năm nay!)

Chọn C.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về đại từ và từ hạn định

A. another /əˈnʌðə(r)/ (determiner, pronoun): một cái/người khác (nếu là từ hạn định dùng với danh từ số ít, nhấn mạnh sự bổ sung, thêm một cái gì đó nữa vào một nhóm đã có).

B. other /ˈʌðə(r)/ (determiner): khác (dùng với danh từ không đếm được số ít hoặc danh từ số nhiều, nhấn mạnh sự khác biệt, so sánh với một nhóm đã biết hoặc một đối tượng đã được đề cập).          

C. the others /ði ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật còn lại (thường được dùng khi người/vật đã được giới thiệu hoặc xác định rõ ràng).

D. others /ˈʌðəz/ (pronoun): những người/vật khác (thường dùng khi không cần xác định cụ thể người hoặc vật nào khác trong một nhóm hoặc ngữ cảnh).

- Trong ngữ cảnh của câu, cần một từ hạn định để bổ nghĩa cho cụm danh từ ‘community members’ (các thành viên cộng đồng). Trong các đáp án, ‘other’ là lựa chọn chính xác nhất để chỉ ‘các thành viên cộng đồng khác.’ Các từ như ‘others’ và ‘the others’ là đại từ nên chỉ đứng một mình, không thể đứng trước danh từ, còn từ hạn định ‘another’ chỉ đi với danh từ số ít, do đó không phù hợp với ‘community members’.

Dịch: If you want to make a difference, join other community members dedicated to sustainability. (Nếu bạn muốn tạo ra sự khác biệt, hãy tham gia cùng các thành viên cộng đồng khác đang cống hiến vì sự bền vững.)

Chọn B.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP