Câu hỏi:
24/03/2025 284Read the following announcement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Congratulations to AYVP Successful Applicants!
We are thrilled to announce the list of candidates (1) ______ for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year! Your hard work and dedication have earned you this amazing opportunity.
First and foremost, congratulate all of you (2) ______ this significant achievement. As AYVP participants, you are now part of a programme that provides invaluable (3) ______, allowing you to develop skills while making a real difference.
The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim (4) ______ communities tackle pressing social and environmental challenges. Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.
As volunteers, you will have the chance to (6) ______ contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region. This is not only an opportunity to create positive change but also a platform to grow personally and professionally.
Once again, congratulations, and we look forward to seeing the incredible impact you will make in your communities!
(Adapted from Global Success)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
- Ta thấy câu gốc đã đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ chỉ thiếu một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ để giải thích rõ hơn những ứng viên ở đây là ai. Động từ dùng trong mệnh đề quan hệ này là ‘select’ (lựa chọn) và chủ ngữ ở đây là candidates (các ứng viên) - đối tượng bị tác động nên động từ phải chuyển sang dạng bị động (selected – được chọn) để phù hợp với chủ ngữ.
- Xét các đáp án thì đáp án C là phù hợp nhất vì động từ ‘selected’ ở dạng bị động phù hợp với chủ ngữ ‘candidates’ và đây cũng chính là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/ V3 dùng trong câu bị động, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn C.
- Đáp án A là câu bị động đầy đủ (are selected) nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.
- Đáp án B có từ ‘selecting’ cho thấy đây là dạng rút gọn bằng V-ing dùng cho câu chủ động không phù hợp với ngữ cảnh ở đây.
- Đáp án D là mệnh đề quan hệ đầy đủ (who selected). Tuy nhiên, câu lại có động từ ‘select’ để ở dạng chủ động nên không phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘candidates’ ở câu gốc.
Dịch: ‘We are thrilled to announce the list of candidates selected for the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) this year!’ (Chúng tôi rất vui mừng thông báo danh sách các ứng viên được chọn cho Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN (AYVP) năm nay!)
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ
- Ta có cấu trúc: ‘congratulate somebody (on something)’ - to tell somebody that you are pleased about their success or achievements (chúc mừng ai về điều gì).
Dịch: First and foremost, congratulate all of you on this significant achievement. (Trước hết, xin chúc mừng tất cả các bạn về thành tích quan trọng này.)
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ
- Ta có cụm danh từ: ‘work experience’ (kinh nghiệm làm việc)
- Khi muốn thêm danh từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này ta thêm vào trước từ ‘work’ để chỉ rõ loại hình, tính chất hoặc đặc điểm của kinh nghiệm làm việc đó.
=> trật tự đúng: community work experience (kinh nghiệm làm việc cộng đồng)
Dịch: ‘… a programme that provides invaluable community work experience, allowing you to develop skills while making a real difference.’ (… chương trình mang đến kinh nghiệm làm việc cộng đồng quý giá, cho phép các bạn phát triển kỹ năng trong khi tạo ra sự khác biệt thực sự.)
Chọn C.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về động từ
- Ta có cấu trúc: ‘aim to do something’ - to try or plan to achieve something (nhắm đến, hướng tới, hoặc cố gắng đạt được một mục tiêu cụ thể).
Dịch: ‘The selected projects this year align with AYVP’s mission to aim to help communities tackle pressing social and environmental challenges.’ (Các dự án được lựa chọn trong năm nay phù hợp với sứ mệnh của AYVP nhằm giúp đỡ các cộng đồng giải quyết những thách thức cấp bách về môi trường và xã hội.)
Chọn B.
Câu 5:
Your ability to be (5) ______ for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại
A. qualified /ˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện
B. qualifying /ˈkwɒlɪfaɪɪŋ/: (làm cho ai) có đủ tư cách/khả năng/tiêu chuẩn/điều kiện (dạng phân từ hiện tại của động từ ‘qualify’)
C. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng
D. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): bằng cấp
- Về nguyên tắc đi sau động từ ‘to be’ cần một danh từ hoặc tính từ, vậy nên chỗ trống cần điền một danh từ hoặc một tính từ. Trong các đáp án, đáp án A có tính từ ‘qualified’ biểu thị rằng ai đó hoặc cái gì đó đã đạt tiêu chuẩn hoặc có đủ điều kiện, phù hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn A.
- Đáp án B có động từ ‘qualifying’ diễn tả hành động hoặc quá trình đang diễn ra, liên quan đến việc đạt được tiêu chuẩn, hay nói cách khác là đang trong quá trình đủ điều kiện nên không phù hợp khi nói đến các ứng viên đã đạt đủ điều kiện rồi => Loại B.
- Đáp án C và D là các danh từ đếm được tuy nhiên thiếu mạo từ đi trước. Ngoài ra, nghĩa của các đáp án này cũng không phù hợp với ngữ cảnh của câu => Loại C, D.
Dịch: ‘Your ability to be qualified for this competitive programme highlights your exceptional commitment, knowledge, and skills.’ (Khả năng đáp ứng đủ điều kiện tham gia chương trình cạnh tranh này cho thấy sự cam kết, kiến thức và kỹ năng xuất sắc của bạn.)
Chọn A.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
- Ta có cấu trúc: ‘make a contribution’ có nghĩa là đóng góp hoặc góp phần vào một việc gì đó.
Dịch: ‘… you will have the chance to make contribution to impactful initiatives that benefit the ASEAN region.’ (… bạn sẽ có cơ hội đóng góp vào các sáng kiến có tác động lớn mang lại lợi ích cho khu vực ASEAN.)
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Lifelong learning encourages individuals to embrace new skills and knowledge throughout their lives.
Câu 3:
Which of the following is NOT mentioned as an aspect of cultural diversity?
Câu 5:
a. Protecting our planet is essential for future generations. Simple actions can make a significant impact, such as reducing waste, recycling, and conserving energy.
b. Education plays a vital role in raising awareness about environmental issues. By informing ourselves and others, we can encourage sustainable practices in our communities.
c. The environment is crucial for our survival and well-being. However, it faces numerous threats from pollution, deforestation, and climate change.
d. In conclusion, it is our responsibility to protect the environment. Together, we can create a healthier and more sustainable world for everyone.
e. Planting trees and supporting wildlife conservation efforts can help restore ecosystems and maintain biodiversity. Additionally, using public transportation or biking reduces carbon emissions and helps combat air pollution.
Câu 6:
a. Mai: Thanks, Lan! I’ve been taking some yoga classes recently.
b. Lan: That’s great! Yoga sounds interesting.
c. Lan: Hello, Mai! It’s been a while. You look amazing!
(Adapted from Global Success)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận