Câu hỏi:

27/03/2025 62

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct  answer to each of the questions from 34 to 40.

Narwhals, a species of whales, has an unusual and mysterious long tusk, once harvested and sold as a unicorn horn for ten times its weight in gold! You don’t have to search far and wide to find narwhals these days. The so-called "unicorns of the sea" are plastered on everything from kids’ pajamas and lunchboxes to plush toys and LEGO sets. But seeing the animals in the wild is something else entirely. As a true Arctic whale, narwhals can mostly be found in the frigid waters of Canada and Greenland. And while the males sport spiraled, eight-foot-long tusks that push their total body length towards the size of a school bus, these conspicuous-looking creatures aren’t fond of the limelight. "They're really an elusive whale," says Kristin Laidre, an Arctic ecologist at the University of Washington who’s studied narwhals for about 20 years. "They’re very skittish and I guess I’d say sneaky. They startle easily, so they’re not a whale that's going to aggregate around your boat or anything like that for whale watching.” This makes seeing a narwhal in its natural habitat difficult, but not impossible - providing you know where to look.

As mammals, narwhals must periodically return to the water’s surface to breathe. And while they can swim far beneath the ice floes in search of Greenland halibut, cod, shrimp, and squid, their distances are limited by how many openings there are in the ice. That edge, where ice meets water, makes for the ideal narwhal sighting spot, says David Briggs, an expedition leader for Arctic Kingdom, a travel company specializing in Arctic safaris, private polar expeditions, and logistics. "They’re on a migratory path, and that path is interrupted by this ice,” says Briggs, who has worked in the region for a decade. "And so while they’re at that edge, they continue to feed and wait for the ice to break up further so they can get down the inlets to where they calve.” Of course, those who make the trek and have the patience can be rewarded with a life-changing narwhal experience.

According to Briggs, there’s just nothing like hearing the pshhhh of a narwhal blowing for the first time. The sound indicates that the animal has just exhaled after a deep dive underwater. As with other whales, sometimes you can spot flecks of water and mist in the air as the narwhals surface. And on a really good day, you might even spot a pod of 50 to 100 narwhals surfacing together, he says.

Which of the following best serves as the title of the passage?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Đoạn văn mô tả về đặc điểm của loài cá voi narwhal, từ ngoại hình đến môi trường sống và các thói quen của chúng. Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất là "Narwhals' characteristics."

Dịch nghĩa: Narwhals' characteristics (Đặc điểm của kỳ lân biển)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Why are shrimps and squids mentioned in paragraph 2?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Thông tin: As mammals, narwhals must periodically return to the water’s surface to breathe. And while they can swim far beneath the ice floes in search of Greenland halibut, cod, shrimp, and squid, their distances are limited by how many openings there are in the ice. That edge, where ice meets water, makes for the ideal narwhal sighting spot, says David Briggs, an expedition leader for Arctic Kingdom, a travel company specializing in Arctic safaris, private polar expeditions, and logistics. "They’re on a migratory path, and that path is interrupted by this ice,” says Briggs, who has worked in the region for a decade. "And so while they’re at that edge, they continue to feed and wait for the ice to break up further so they can get down the inlets to where they calve.” (Là động vật có vú, kỳ lân biển phải thỉnh thoảng quay trở lại mặt nước để thở. Và trong khi chúng có thể bơi xa bên dưới các tảng băng trôi để tìm cá bơn, cá tuyết, tôm và mực Greenland, khoảng cách của chúng bị giới hạn bởi số lượng các lỗ hổng trên băng. Rìa đó, nơi băng gặp nước, tạo nên điểm ngắm kỳ lân biển lý tưởng, David Briggs, trưởng đoàn thám hiểm của Arctic Kingdom, một công ty du lịch chuyên về các chuyến đi săn ở Bắc Cực, các chuyến thám hiểm vùng cực riêng tư và hậu cần, cho biết. "Chúng đang trên đường di cư và đường đi đó bị băng này làm gián đoạn", Briggs, người đã làm việc trong khu vực này trong một thập kỷ, cho biết. "Và vì vậy, khi chúng ở rìa đó, chúng tiếp tục kiếm ăn và chờ băng tan thêm để chúng có thể đi xuống các cửa sông đến nơi chúng đẻ con".)

Dịch nghĩa: They are examples of narwhals' food. (Chúng là ví dụ về thức ăn của kỳ lân biển.)

Câu 3:

The word "safaris" in paragraph 2 are ________ ?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

safaris (n): chuyến đi quan sát động vật hoang dã, đặc biệt là châu Phi 

= Organized journeys to watch wild animals: các chuyến đi được tổ chức để quan sát động vật hoang dã.

Câu 4:

 Which of the following is TRUE about narwhals?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: D

Thông tin: According to Briggs, there’s just nothing like hearing the pshhhh of a narwhal blowing for the first time. The sound indicates that the animal has just exhaled after a deep dive underwater. (Theo Briggs, không có gì tuyệt vời hơn khi lần đầu tiên nghe thấy tiếng pshhhh của một con kỳ lân biển thổi. Âm thanh này cho biết con vật vừa thở ra sau khi lặn sâu dưới nước.)

Dịch nghĩa: They make sounds. (Chúng phát ra âm thanh.)

Câu 5:

The word "exhaled” paragraph 3 can be replaced by ________ ?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

exhale (v): thở mạnh = deeply breathed (v): thở ra mạnh

Câu 6:

What is the writer's idea in the sentence "those who make the trek and have the patience can be rewarded with a life-changing narwhal experience"?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Thông tin: Of course, those who make the trek and have the patience can be rewarded with a life-changing narwhal experience. (Tất nhiên, những người thực hiện chuyến đi và có đủ kiên nhẫn sẽ được đền đáp bằng trải nghiệm ngắm kỳ lân biển thay đổi cuộc đời.)

Dịch nghĩa: It takes you time to be able to see narwhals. (Bạn cần kiên nhẫn và thời gian để có thể nhìn thấy kỳ lân biển.)

Câu 7:

 The word “that” in paragraph 1 refers to:

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Thông tin: And while the males sport spiraled, eight-foot-long tusks that push their total body length towards the size of a school bus, these conspicuous-looking creatures aren’t fond of the limelight. (Trong khi con đực có cặp ngà xoắn ốc dài tám feet, khiến toàn bộ chiều dài cơ thể của chúng gần bằng kích thước của một chiếc xe buýt trường học, thì những sinh vật có vẻ ngoài nổi bật này lại không thích sự chú ý.)


Dịch bài đọc:

Narwhals, một loài cá voi, có một chiếc ngà dài kỳ lạ và bí ẩn, từng được thu hoạch và bán như một chiếc sừng kỳ lân với giá gấp mười lần vàng! Ngày nay, bạn không cần phải tìm kiếm khắp nơi để tìm thấy narwhals. Cái gọi là "kỳ lân của biển" được dán trên mọi thứ, từ đồ ngủ và hộp đựng thức ăn trưa của trẻ em đến đồ chơi nhồi bông và bộ LEGO. Nhưng việc nhìn thấy những con vật này trong tự nhiên lại là một điều hoàn toàn khác. Là một loài cá voi Bắc Cực thực sự, narwhals chủ yếu có thể được tìm thấy ở vùng biển lạnh giá của Canada và Greenland. Và trong khi những con đực có ngà xoắn ốc dài tám feet, đẩy toàn bộ chiều dài cơ thể của chúng lên kích thước của một chiếc xe buýt trường học, thì những sinh vật có vẻ ngoài nổi bật này không thích sự chú ý. "Chúng thực sự là một loài cá voi khó nắm bắt", Kristin Laidre, một nhà sinh thái học Bắc Cực tại Đại học Washington, người đã nghiên cứu về narwhals trong khoảng 20 năm, cho biết. "Chúng rất nhát và tôi đoán tôi sẽ nói là lén lút. Chúng dễ giật mình, vì vậy chúng không phải là loài cá voi sẽ tụ tập quanh thuyền của bạn hoặc bất cứ thứ gì tương tự để ngắm cá voi." Điều này khiến việc nhìn thấy một con kỳ lân biển trong môi trường sống tự nhiên của chúng trở nên khó khăn, nhưng không phải là không thể - miễn là bạn biết phải nhìn vào đâu.

Là động vật có vú, kỳ lân biển phải định kỳ quay trở lại mặt nước để thở. Và mặc dù chúng có thể bơi xa bên dưới các tảng băng trôi để tìm cá bơn Greenland, cá tuyết, tôm và mực, nhưng khoảng cách của chúng bị giới hạn bởi số lượng các khe hở trên băng. Rìa đó, nơi băng gặp nước, tạo nên điểm ngắm kỳ lân biển lý tưởng, David Briggs, một trưởng nhóm thám hiểm của Arctic Kingdom, một công ty du lịch chuyên về các chuyến đi săn ở Bắc Cực, các chuyến thám hiểm vùng cực riêng tư và hậu cần cho biết. "Chúng đang trên đường di cư và đường đi đó bị băng này làm gián đoạn", Briggs, người đã làm việc trong khu vực này trong một thập kỷ, cho biết. "Và vì vậy, khi chúng ở rìa đó, chúng tiếp tục kiếm ăn và chờ băng tan thêm để chúng có thể đi xuống các cửa sông đến nơi chúng đẻ con." Tất nhiên, những ai thực hiện chuyến đi và kiên nhẫn có thể được đền đáp bằng trải nghiệm ngắm kỳ lân biển thay đổi cuộc đời.

Theo Briggs, không có gì tuyệt vời hơn việc lần đầu tiên nghe thấy tiếng pshhhh của một con kỳ lân biển thổi. Âm thanh này cho biết con vật vừa thở ra sau khi lặn sâu dưới nước. Giống như các loài cá voi khác, đôi khi bạn có thể nhìn thấy những đốm nước và sương mù trong không khí khi kỳ lân biển nổi lên mặt nước. Và vào một ngày thực sự đẹp trời, bạn thậm chí có thể nhìn thấy một đàn gồm 50 đến 100 con kỳ lân biển nổi lên mặt nước cùng nhau, ông nói.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

First, it helps you(18)____.

Xem đáp án » 27/03/2025 70

Câu 2:

Which of the following is the best title of the passage?

Xem đáp án » 27/03/2025 63

Câu 3:

What bothers most women about men in the west is that (24) _______ they expect

Xem đáp án » 27/03/2025 50

Câu 4:

Ladies & Gentlemen! The (13)____card is in the pocket of the seat in front of you.

Xem đáp án » 27/03/2025 47

Câu 5:

a. Also, Students can educate themselves on various topics using social media.

b. In addition to this, live lectures are now possible because of social media. You can attend a lecture happening in America while sitting in Viet Nam.

c. Firstly, The most important being a great device for education. All the information one requires is just a click away.

d. Last but not least, You can get great opportunities for employment through social media too.

e. When we look at the positive aspect of social media, we find numerous advantages.

Xem đáp án » 27/03/2025 44

Câu 6:

Draft (10)____suitable advertisement in about 50 words to be

Xem đáp án » 27/03/2025 41