Câu hỏi:
06/04/2025 26Một đơn vị phiên mã có 8 000 nucleotide nhưng chỉ có khoảng 1 200 nucleotide tham gia dịch mã tạo chuỗi polypeptide (tương ứng khoảng 400 amino acid). Điều này được giải thích là vì
A. có nhiều đoạn nucleotide không mã hóa có trong mRNA.
B. có sự dư thừa và trùng lặp trong mã di truyền.
C. cần nhiều nucleotide để mã hoá cho mỗi amino acid.
D. các nucleotide bị đứt ra và mất đi trong quá trình phiên mã.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Điều này được giải thích là vì có nhiều đoạn nucleotide không mã hóa có trong mRNA. Các đoạn nucleotide không mã hóa có thể là các trình tự nucleotide điều hòa hoặc các đoạn intron,…
Đã bán 103
Đã bán 131
Đã bán 1,5k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hershey và Chase đã sử dụng đồng vị phóng xạ 32P và 35S để theo dõi các thành phần của phage trong quá trình lây nhiễm vào E. coli. Quá trình thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Lô 1: Nuôi phage trong môi trường chứa đồng vị phóng xạ 35S để đánh dấu protein của phage.
- Lô 2: Nuôi phage trong môi trường chứa đồng vị phóng xạ 32P để đánh dấu DNA của phage.
Ở mỗi lô thí nghiệm đều tiến hành trộn phage với vi khuẩn cho phage xâm nhiễm vào tế bào vi khuẩn. Sau đó dùng máy khuấy mạnh hỗn hợp và li tâm hỗn hợp, kiểm tra hoạt tính phóng xạ trong phần cặn và dịch nổi sau li tâm, biết rằng các tế bào vi khuẩn kết dính với nhau thành cặn li tâm, phần ngoài của phage (phần không xâm nhiễm vào vi khuẩn) và các phage tự do trong dịch nổi.
Dựa vào những thông tin đã cho, trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau:
a) Tại sao các nhà khoa học lại dùng đồng vị phóng xạ 35S để đánh dấu protein và đồng vị phóng xạ 32P để đánh dấu DNA của phage?
b) Hoạt tính phóng xạ được tìm thấy ở đâu trong mỗi lô thí nghiệm? Giải thích.
c) Thông qua việc quan sát kết quả thí nghiệm, các nhà khoa học rút ra được kết luận gì?
Câu 2:
Trong một thí nghiệm xác định codon quy định các amino acid tương ứng, các mRNA nhân tạo chứa hai loại nucleotide với tỉ lệ 3/4 G : 1/4 C được dịch mã tạo ra protein. Tỉ lệ amino acid trong phân tử protein như sau:
Hãy xác định mỗi loại amino acid được mã hóa bởi trình tự codon nào trên mRNA, biết rằng trình tự codon được viết theo công thức GmCn; với m, n là số lượng nucleotide G, C trong mỗi bộ ba.
Câu 3:
DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình 1.7 minh họa quá trình tái bản diễn ra trên một đơn vị. Quan sát thông tin trên hình và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng.
(1) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'.
(2) Quá trình tái bản DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị sao chép.
(3) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau.
(4) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau).
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã ngược?
(1) Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.
(2) Enzyme thực hiện quá trình phiên mã ngược là RNA polymerase.
(3) Phiên mã ngược chỉ diễn ra khi có virus HIV xâm nhập vào cơ thể.
(4) Nếu phiên mã ngược từ mRNA trưởng thành thì vùng mã hóa của DNA không chứa các đoạn intron.
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Câu 5:
Quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân thực ở đặc điểm
A. có quá trình biến đổi tiền mRNA thành mRNA trưởng thành.
B. không diễn ra trong nhân.
C. được thực hiện bởi enzyme RNA polymerase.
D. có chiều tổng hợp là 5' → 3'.
Câu 6:
Khi nghiên cứu một lượng lớn DNA từ tế bào của các sinh vật khác nhau, Chargaff đã thu được số lượng từng loại nucleotide như bảng dưới đây.
a) Xác định các tỉ lệ nucleotide (A+T)/(C+G), (A+G)/(T+C) của các loài sinh vật nói trên.
b) Tỉ lệ nào phản ánh thành phần nucleotide đặc trưng cho từng loài và tỉ lệ nào thể hiện các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu nhờ liên kết hydrogen? Giải thích.
c) Vì mỗi DNA có tỉ lệ các loại nucleotide khác nhau nên khi thực hiện tái bản DNA trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thường dùng nhiệt độ không giống nhau để phá bỏ liên kết hydrogen (nhiệt độ biến tính DNA). Nhiệt độ biến tính DNA phụ thuộc vào tỉ lệ (A+T)/(C+G) như thế nào?
Câu 7:
Một bộ ba nucleotide trên mạch DNA mã hóa là AAA. Anticodon trên tRNA liên kết với codon trên mRNA là
А. TTT.
B. UUA.
C. UUU.
D. AAA.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận