Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền có đáp án

69 người thi tuần này 4.6 96 lượt thi 39 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

1091 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa

7.5 K lượt thi 58 câu hỏi
740 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)

13.5 K lượt thi 40 câu hỏi
499 người thi tuần này

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

15.4 K lượt thi 50 câu hỏi
336 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

13.1 K lượt thi 40 câu hỏi
303 người thi tuần này

Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

10.4 K lượt thi 40 câu hỏi
276 người thi tuần này

30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

1.6 K lượt thi 29 câu hỏi
244 người thi tuần này

150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)

5.5 K lượt thi 40 câu hỏi
237 người thi tuần này

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

25.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen trong cấu trúc?

A. DNA.    

B. mRNA.      

C. tRNA.      

D. rRNA.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

- mRNA mạch đơn, thẳng nên không có liên kết hydrogen.

- DNA có dạng mạch kép, các nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung.

- tRNA và rRNA mặc dù có dạng mạch đơn nhưng chúng có các đoạn liên kết bổ sung cục bộ (A – U; G – C) tạo nên các dạng cấu trúc không gian đặc trưng phù hợp với chức năng sinh học.

Câu 2

Enzyme nào xúc tác cho quá trình kéo dài sợi DNA theo hướng 5' → 3'?

A. Primase.                          

B. DNA ligase.

C. DNA polymerase III.          

D. Topoisomerase.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

- DNA polymerase III xúc tác cho quá trình kéo dài sợi DNA theo hướng 5' → 3'.

- Primase xúc tác tổng hợp các đoạn mồi.

- DNA ligase xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch DNA hoàn chỉnh.

- Topoisomerase xúc tác tháo xoắn DNA để tạo các đơn vị tái bản.

Câu 3

Đoạn DNA chứa trình tự nucleotide mã hóa chuỗi polypeptide hoặc RNA gọi là

A. vùng điều hoà.      

B. vùng khởi động.      

C. vùng mã hóa.        

D. vùng kết thúc.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đoạn DNA chứa trình tự nucleotide mã hóa chuỗi polypeptide hoặc RNA gọi là vùng mã hóa.

Câu 4

Căn cứ vào chức năng, gene được phân loại thành

A. gene điều hòa và gene phân mảnh.

B. gene phân mảnh và gene không phân mảnh.

C. gene cấu trúc và gene không phân mảnh.

D. gene cấu trúc và gene điều hoà.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Căn cứ vào chức năng, gene được phân loại thành gene cấu trúc và gene điều hoà:

- Gene cấu trúc là gene mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide tham gia cấu trúc hoặc chức năng của tế bào.

- Gene điều hòa là gene mang thông tin mã hóa sản phẩm kiểm soát hoạt động của gene khác.

Câu 5

Thành phần nào không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

A. mRNA.

B. DNA.

C. tRNA.

D. rRNA.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

DNA không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã: Ở tế bào nhân thực, DNA nằm trong nhân tế bào trong khi quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Do đó, DNA không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã mà gián tiếp tham gia thông qua phân tử mRNA. Nhờ quá trình phiên mã, thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt sang phân tử mRNA, sau đó mRNA tham gia quá trình dịch mã với vai trò làm mạch khuôn tổng hợp protein.

Câu 6

Cấu trúc của gene gồm ba vùng là

A. vùng tăng cường, vùng vận hành, vùng mã hóa.

B. vùng khởi động, vùng vận hành, vùng mã hóa.

C. vùng khởi động, vùng tăng cường, vùng mã hóa.

D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cấu trúc của gene gồm ba vùng là vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

- Vùng điều hòa chứa trình tự nucleotide đặc biệt giúp enzyme RNA polymerase có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã và trình tự nucleotide liên kết với protein điều hòa, điều khiển quá trình phiên mã.

- Vùng mã hóa chứa trình tự nucleotide mã hóa chuỗi polypeptide hoặc RNA.

- Vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 7

Mã di truyền được đọc liên tục từ ...(1)... điểm xác định theo từng bộ ba nucleotide mà ...(2)... lên nhau.

Vị trí (1) và (2) lần lượt là:

A. (1) ba, (2) gối.                        

B. (1) ba, (2) không gối.

C. (1) một, (2) gối.                      

D. (1) một, (2) không gối.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Mã di truyền được đọc liên tục từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotide mà không gối lên nhau.

Câu 8

Quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân thực ở đặc điểm

A. có quá trình biến đổi tiền mRNA thành mRNA trưởng thành.

B. không diễn ra trong nhân.

C. được thực hiện bởi enzyme RNA polymerase.

D. có chiều tổng hợp là 5' → 3'.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Quá trình biến đổi tiền mRNA thành mRNA trưởng thành có ở sinh vật nhân thực, không có ở sinh vật nhân sơ.

B. Đúng. DNA của tế bào nhân thực tồn tại chủ yếu trong nhân nên quá trình phiên mã diễn ra chủ yếu trong nhân; còn DNA của sinh vật nhân sơ nằm tập trung ở một vùng trong tế bào chất (vùng nhân), chưa có nhân hoàn chỉnh nên phiên mã không diễn ra trong nhân.

C. Sai. Trong quá trình phiên mã ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực, enzyme RNA polymerase đều tham gia với vai trò tổng hợp nên các đoạn mồi.

D. Sai. Trong quá trình phiên mã ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực, mạch mới luôn có chiều tổng hợp là 5' → 3'.

Câu 9

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi

A. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé.

B. tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA.

C. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid.

D. phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA. Cụ thể, anticodon của phức hệ tRNA-amino acid khớp bổ sung với codon tương ứng trên mRNA.

Câu 10

Một số liên kết tham gia vào cấu trúc phân tử DNA mạch kép như Hình 1.1, phát biểu nào sau đây không đúng?

Một số liên kết tham gia vào cấu trúc phân tử DNA mạch kép như Hình 1.1, phát biểu nào sau đây không đúng? (ảnh 1)

A. Liên kết (1) là liên kết kém bền, có th bị phân huỷ bởi nhiệt độ cao.

B. Liên kết (2) là liên kết giữa các nucleotide trên mạch DNA và trong cùng một nucleotide.

C. Liên kết (1) nối giữa một base nitrogen lớn và một base nitrogen bé bất kì.

D. Các nucleotide trên mạch DNA liên kết với nhau nhờ liên kết (2) bền vững.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Liên kết (1) là liên kết hydrogen nối giữa một base nitrogen lớn và một base nitrogen bé nhưng không phải bất kì mà tuân theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – C.

Câu 11

Quá trình tái bản DNA được thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. Hình nào trong các hình dưới đây minh họa đúng nguyên tắc này?

Hình nào trong các hình dưới đây minh họa đúng nguyên tắc này? (ảnh 1) 

A. Hình (a).

B. Hình (b).      

C. Hình (c).      

D. Hình (d).

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tắc bán bảo toàn dẫn đến trong mỗi phân tử DNA được tạo thành có một mạch DNA mới được tổng hợp và một mạch DNA của DNA mẹ → Hình (b) minh họa đúng nguyên tắc bảo toàn.

Câu 12

Tại một vùng cụ thể trên nhiễm sắc thể, trình tự nucleotide sau đây là ở vị trí khởi đầu tái bản: 3'-CCTAGGCTGCAATCC-5'. Một đoạn mồi RNA được tổng hợp bắt đầu từ nucleotide Thymine gạch chân (T). Trình tự nào dưới đây phù hợp với đoạn mồi nói trên?

A. 5'-GCCTAGG-3'.    

B. 3'-GCCTAGG-5.    

C. 5'-ACGTTAGG-3.    

D. 5'-ACGUUAGG-3'.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đoạn mồi do enzyme RNA polymerase tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, G – C, C – G. Do đó:

Mạch khuôn (tính từ vị trí T): 3'TGCAATCC-5'

Đoạn mồi:                               5'-ACGUUAGG-3'.

Câu 13

Một đơn vị phiên mã có 8 000 nucleotide nhưng chỉ có khoảng 1 200 nucleotide tham gia dịch mã tạo chuỗi polypeptide (tương ứng khoảng 400 amino acid). Điều này được giải thích là vì

A. có nhiều đoạn nucleotide không mã hóa có trong mRNA.

B. có sự dư thừa và trùng lặp trong mã di truyền.

C. cần nhiều nucleotide để mã hoá cho mỗi amino acid.

D. các nucleotide bị đứt ra và mất đi trong quá trình phiên mã.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Điều này được giải thích là vì có nhiều đoạn nucleotide không mã hóa có trong mRNA. Các đoạn nucleotide không mã hóa có thể là các trình tự nucleotide điều hòa hoặc các đoạn intron,…

Câu 14

Điều nào sau đây không đúng với quá trình xử lí tiền mRNA thành mRNA trưởng thành?

A. Exon bị cắt ra trước khi mRNA rời khỏi nhân.

B. Intron được cắt bỏ ngay trong nhân.

C. Các exon được nối lại với nhau trước khi mRNA rời khỏi nhân.

D. Tiền mRNA thường dài hơn nhiều so với phân tử mRNA trưởng thành.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Sai. Ở sinh vật nhân thực, mRNA sau khi phiên mã cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon (exon không bị cắt bỏ) tạo thành mRNA trưởng thành rồi mới chui ra khỏi nhân để làm mạch khuôn cho quá trình dịch mã.

Câu 15

Một bộ ba nucleotide trên mạch DNA mã hóa là AAA. Anticodon trên tRNA liên kết với codon trên mRNA là

А. TTT.

B. UUA.

C. UUU.

D. AAA.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Theo nguyên tắc bổ sung, bộ ba trên DNA quy định codon trên mRNA (A – U, T – A, G – C, C – G), codon trên mRNA khớp bổ sung với anticodon trên tRNA (A – U, G – C). Do đó:

DNA:    AAA

mRNA: UUU

tRNA:    AAA

Anticodon trên tRNA liên kết với codon trên mRNA là TTT.

Câu 16

Khi ribosome chưa gặp codon kết thúc trên mRNA, không có tRNA tương ứng nào đi vào vị trí A. Nếu thực nghiệm dừng phản ứng dịch mã tại thời điểm này, có thể thu được chất nào sau đây?

A. Ribosome với vị trí P chứa tRNA gắn với một chuỗi polypeptide.

B. Các tiểu đơn vị của ribosome được tách rời, một chuỗi polypeptide và tRNA tự do.

C. Một ribosome còn nguyên vẹn và một chuỗi polypeptide đã tách rời.

D. Các tiểu đơn vị của ribosome được tách rời với một chuỗi polypeptide gắn với tRNA.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nếu thực nghiệm dừng phản ứng dịch mã tại thời điểm ribosome chưa gặp codon kết thúc trên mRNA, không có tRNA tương ứng nào đi vào vị trí A, có thể thu được: Ribosome với vị trí P chứa tRNA gắn với một chuỗi polypeptide.

Nếu thực nghiệm dừng phản ứng dịch mã tại thời điểm này, có thể thu được chất nào sau đây?  (ảnh 1)

Câu 17

Nối thông tin ở Cột A với Cột B cho phù hợp với đặc điểm của mã di truyền cho trong bảng dưới đây.

A

B

1. Tính phổ biến

a. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một amino acid.

2. Tính đặc hiệu

b. Các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

3. Tính thoái hóa

c. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một amino acid.

A. 1 - а, 2 - b, 3 - с.

B. 1 - b, 2 - a, 3 - c.

С. 1- b, 2 - с, 3 - а.

D. 1 - a, 2 - c, 3 - b.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

1 - b: Tính phổ biến nghĩa là các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

2 - с: Tính đặc hiệu nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho một amino acid.

3 - а: Tính thoái hóa nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một amino acid.

Câu 18

Cho nội dung các giai đoạn của quá trình tái bản DNA như sau:

(1) Enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch DNA mới.

(2) Enzyme RNA tổng hợp mồi.

(3) Enzyme và protein tháo xoắn và tách hai mạch DNA.

(4) Enzyme ligase nối các đoạn DNA thành mạch hoàn chỉnh.

Thứ tự đúng của quá trình tái bản DNA là

A. (3) → (1) → (2) → (4).      

B. (1) → (3) → (2) → (4).

C. (1) → (3) → (4) → (2).      

D. (3) → (2) → (1) → (4).

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thứ tự đúng của quá trình tái bản DNA là: (3) → (2) → (1) → (4).

(3) Enzyme và protein tháo xoắn và tách hai mạch DNA.

(2) Enzyme RNA tổng hợp mồi.

(1) Enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch DNA mới.

(4) Enzyme ligase nối các đoạn DNA thành mạch hoàn chỉnh.

Câu 19

Nội dung nào sau đây chỉ đúng với sự tái bản DNA mà không đúng với phiên mã RNA trong cùng một tế bào?

A. Quá trình tổng hợp chỉ cần enzyme RNA polymerase.  

B. Chiều tổng hợp luôn diễn ra theo chiều 5' → 3'.

C. Mạch khuôn có trong phân tử mới được tổng hợp.  

D. Quá trình diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Quá trình tổng hợp chỉ cần enzyme RNA polymerase chỉ đúng với quá trình phiên mã; còn quá trình tái bản DNA có sự tham gia của nhiều enzyme như DNA polymerase, RNA polymerase, enzyme tháo xoắn, enzyme ligase,…

B. Sai. Chiều tổng hợp mạch mới luôn diễn ra theo chiều 5' → 3' đúng với cả quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã.

C. Đúng. Mạch khuôn có trong phân tử mới được tổng hợp chỉ đúng với sự tái bản DNA (sản phẩm của quá trình tái bản DNA là phân tử DNA con, mỗi phân tử DNA con chứa một mạch của DNA mẹ và một mạch mới được tổng hợp) mà không đúng với phiên mã RNA (sản phẩm của quá trình phiên mã là phân tử RNA mạch đơn).

D. Sai. Quá trình diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực đúng với cả quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã RNA.

Câu 20

Nội dung nào dưới đây thể hiện mRNA được xem như là phân tử trung gian trong quá trình truyền thông tin giữa DNA và protein?

(1) DNA liên kết với protein trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp protein xảy ra ở tế bào chất.

(2) mRNA có cấu tạo một mạch thuận lợi cho ribosome liên kết.

(3) Sau quá trình tổng hợp, hầu hết mRNA sẽ di chuyển đến tế bào chất.

(4) Quá trình phiên mã chỉ cần một loại enzyme tham gia xúc tác.

A. (1) và (2).

B. (2) và (3).

C. (1) và (3).

D. (2) và (4).

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

mRNA được xem như là phân tử trung gian trong quá trình truyền thông tin giữa DNA và protein vì:

- DNA liên kết với protein trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp protein xảy ra ở tế bào chất → Cần một phân tử trung gian để truyền thông tin di truyền trên DNA từ nhân tế bào ra tế bào chất. Đó chính là phân tử mRNA.

- Sau quá trình tổng hợp, hầu hết mRNA sẽ di chuyển đến tế bào chất làm khuôn tổng hợp protein.

Câu 21

Nối thông tin về cấu trúc hóa học (Cột A) và chức năng của DNA (Cột B) trong bảng bên dưới sao cho phù hợp.

A

B

1. Mỗi sinh vật có thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide trên mạch đơn của DNA khác nhau.

a. Tạo nên biến dị ở sinh vật, là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa,…

2. Các nucleotide trên mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester bền vững.

b. Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.

3. Các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu với nhau nhờ liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung.

c. Mang thông tin di truyền.

4. Trình tự nucleotide trên DNA có khả năng biến đổi.

d. Lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền.

A. 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b.    

B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a.     

C. 1 - a , 2 - d, 3 - b, 4 - с.     

D. 1 - a, 2 - d, 3 - c, 4 - b.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc hóa học

Chức năng phù hợp

1. Mỗi sinh vật có thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide trên mạch đơn của DNA khác nhau.

c. Mang thông tin di truyền.

2. Các nucleotide trên mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester bền vững.

d. Lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền.

3. Các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu với nhau nhờ liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung.

b. Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.

4. Trình tự nucleotide trên DNA có khả năng biến đổi.

a. Tạo nên biến dị ở sinh vật, là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa,…

Câu 22

Quan sát quá trình tái bản DNA trong Hình 1.3 và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng.

Quan sát quá trình tái bản DNA trong Hình 1.3 và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng. (ảnh 1)

(1) Quá trình tái bản DNA có thể diễn ra theo chiều 5' → 3' hoặc 3' → 5'.

(2) Trong một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.

(3) Các nucleotide tham gia vào quá trình tái bản DNA là A, T, G, C.

(4) Enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki thành mạch DNA hoàn chỉnh.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

(1) Sai. Quá trình tổng hợp mạch mới trong quá trình tái bản DNA luôn diễn ra theo chiều 5' → 3'.

(2) Đúng. Trong một chạc sao chép, mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' được tổng hợp liên tục, mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều 5' → 3' được tổng hợp gián đoạn.

(3) Sai. Các nucleotide tham gia vào quá trình tái bản DNA gồm 8 loại là A, T, G, C của DNA (tham gia tổng hợp mạch mới) và A, U, G, C của RNA (tham gia tổng hợp đoạn mồi).

(4) Đúng. Trong quá trình tái bản DNA, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki thành mạch DNA hoàn chỉnh.

Câu 23

Vào cuối những năm 1950, Meselson và Stahl đã nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chứa nitrogen đồng vị phóng xạ "nặng" (15N) và sau đó chuyển chúng sang môi trường chứa nitrogen đồng vị phóng xạ "nhẹ" (14N). Kết quả nào trong Hình 1.4 sẽ xảy ra sau một lần tái bản trong môi trường chứa 14N?

Kết quả nào trong Hình 1.4 sẽ xảy ra sau một lần tái bản trong môi trường chứa 14N? (ảnh 1) 

A. Hình (a).

B. Hình (b).

C. Hình (c).

D. Hình (d).

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Một phân tử DNA chứa 15N sau một lần tái bản trong môi trường chứa 14N sẽ tạo ra 2 phân tử DNA con, mỗi phân tử DNA con đều chứa một mạch của phân tử DNA mẹ (chứa 15N) và một mạch mới được tổng hợp (chứa 14N). Như vậy, kết quả (c) trong Hình 1.4 là phù hợp.

Câu 24

Một số thuốc kháng sinh như Erythromycin và Zithromax tác động vào tiểu đơn vị lớn ribosome của vi khuẩn có ảnh hưởng đến người sử dụng không?

A. Không, vì tiểu đơn vị nhỏ mới là thành phần đóng vai trò quan trọng trong dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide.

B. Có, vì thuốc kháng sinh tác động đến tiểu đơn vị lớn của ribosome nên người sử dụng thuốc này bị ức chế quá trình tổng hợp một số protein.

C. Không, vì tiểu đơn vị lớn ribosome của vi khuẩn đủ khác biệt so với tiểu đơn vị lớn ribosome của sinh vật nhân thực nên không ảnh hưởng đến người sử dụng.

D. Có, vì thuốc kháng sinh làm rối loạn quá trình liên kết hai tiểu đơn vị ribosome của người với nhau nên quá trình phiên mã bị dừng lại.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ribosome của vi khuẩn (70S) chứa hai tiểu đơn vị: tiểu đơn vị lớn (50S) và tiểu đơn vị nhỏ (30S). Ribosome nhân chuẩn (80S) lớn hơn một chút, chứa một tiểu đơn vị lớn (60S) và một tiểu đơn vị nhỏ (40S). Như vậy, tiểu đơn vị lớn ribosome của vi khuẩn đủ khác biệt so với tiểu đơn vị lớn ribosome của sinh vật nhân thực. Do đó, nếu sử dụng một số thuốc kháng sinh như Erythromycin và Zithromax tác động vào tiểu đơn vị lớn ribosome của vi khuẩn thì sẽ không ảnh hưởng đến người sử dụng.

Câu 25

Phần lớn gene của sinh vật nhân thực và vi khuẩn cổ là gene phân mảnh, tức có vùng mã hóa của gene gồm các đoạn DNA được dịch mã (exon) xen kẽ các đoạn DNA không được dịch mã (intron). Quan sát vùng mã hóa của một số gene ở Hình 1.5 và cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng.

Quan sát vùng mã hóa của một số gene ở Hình 1.5 và cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng. (ảnh 1)

A. Số lượng nucleotide ở đoạn DNA được dịch mã nhiều hơn đoạn DNA không được dịch mã.

B. Số lượng nucleotide ở vùng không mã hóa tỉ lệ thuận với chiều dài vùng mã hóa của gene.

C. Số lượng nucleotide ở đoạn DNA được dịch mã của gene càng nhiều thì sinh vật càng phát triển.

D. Số lượng nucleotide ở đoạn DNA được dịch mã và không dịch mã ở các gene là khác nhau.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Không phải số lượng nucleotide ở đoạn DNA được dịch mã (exon) luôn nhiều hơn đoạn DNA không được dịch mã (intron) ví dụ như ở chuột đoạn exon có 119 nucleotide nhưng có đoạn intron lại có tới 403 nucleotide.

B. Sai. Số lượng nucleotide ở vùng không mã hóa (intron) không phải luôn tỉ lệ thuận với chiều dài vùng mã hóa của gene.

C. Sai. Không phải số lượng nucleotide ở đoạn DNA được dịch mã (exon) của gene càng nhiều thì sinh vật càng phát triển.

D. Đúng. Quan sát hình cho thấy, số lượng nucleotide ở đoạn DNA được dịch mã (exon) và không dịch mã (intron) ở các gene là khác nhau.

Câu 26

Sự kiện nào dưới đây không xảy ra trong bước khởi đầu tổng hợp chuỗi polypeptide?

(1) Tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gắn với mRNA tại vị trí nhận biết đặc hiệu.

(2) Anticodon của phức hợp amino acid mở đầu-tRNA khớp bổ sung với codon mở đầu trên mRNA.

(3) Anticodon của phức hợp amino acid thứ nhất-tRNA khớp bổ sung với codon thứ hai trên mRNA.

(4) Tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp với tiểu đơn vị nhỏ tạo ribosome hoàn chỉnh.

(5) Hình thành liên kết peptide đầu tiên giữa amino acid mở đầu và amino acid thứ nhất.

A. (2), (3).

B. (3), (4).

C. (2), (4).

D. (3), (5).

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Các sự kiện diễn ra trong bước khởi đầu tổng hợp chuỗi polypeptide:

(1) Tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gắn với mRNA tại vị trí nhận biết đặc hiệu.

(2) Anticodon của phức hợp amino acid mở đầu-tRNA khớp bổ sung với codon mở đầu trên mRNA.

(4) Tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp với tiểu đơn vị nhỏ tạo ribosome hoàn chỉnh.

- Các sự kiện (3) và (5) diễn ra ở bước kéo dài chuỗi polypeptide.

Câu 27

Quá trình truyền đạt thông tin di truyền cấp phân tử được minh họa như Hình 1.6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các quá trình trong hình?

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các quá trình trong hình? (ảnh 1)

(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình 1 chỉ diễn ra ở trong nhân tế bào.

(2) Quá trình 2 xảy ra dưới sự xúc tác của enzyme RNA polymerase.

(3) Mô hình polyribosome giúp tăng hiệu suất của quá trình 4.

(4) Chỉ RNA trưởng thành mới được phiên mã ngược tạo DNA.

A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

(1) Sai. Quá trình 1 là quá trình tái bản DNA → Ở sinh vật nhân thực, quá trình 1 chủ yếu diễn ra ở trong nhân tế bào nhưng cũng có thể diễn ra trong tế bào chất đối với gene ngoài nhân.

(2) Đúng. Quá trình 2 là quá trình phiên mã → Quá trình 2 xảy ra dưới sự xúc tác của enzyme RNA polymerase.

(3) Sai. Quá trình 4 là quá trình phiên mã ngược mà polyribosome là hiện tượng làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã → Mô hình polyribosome không giúp tăng hiệu suất của quá trình 4.

(4) Sai. Phiên mã ngược thường gặp ở một số virus có vật chất di truyền là RNA và có enzyme phiên mã ngược hoặc gặp ở quá trình tổng hợp đoạn đầu mút của NST trong tế bào sinh giao tử ở sinh vật nhân thực → Không chỉ RNA trưởng thành mới được phiên mã ngược tạo DNA.

Câu 28

DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình 1.7 minh họa quá trình tái bản diễn ra trên một đơn vị. Quan sát thông tin trên hình và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng. 

Quan sát thông tin trên hình và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng.  (ảnh 1) 

(1) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'.

(2) Quá trình tái bản DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị sao chép.

(3) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau.

(4) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau).

A. 1.

B. 2.

С. 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

(1) Đúng. Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'.

(2) Sai. Quá trình tái bản DNA cần có nhiều hơn hai đoạn mồi RNA. Số đoạn mồi trong một đơn vị sao chép = số đoạn Okazaki trong một chạc sao chép × 2 + 2.

(3) Sai. Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch theo sau, (f) là mạch dẫn đầu.

(4) Sai. Trong một đơn vị tái bản, trên cả hai mạch đều có các đoạn Okazaki → Enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên cả hai mạch.

Câu 29

Sự biến tính nhiệt của DNA là DNA sợi kép tách ra để tạo thành DNA sợi đơn. Ở trạng thái mạch đơn, các chuỗi polynucleotide có thể hấp thụ nhiều ánh sáng hơn, các base DNA hấp thụ ánh sáng trong vùng bước sóng 260 nm. Nhiệt độ nóng chảy (Tm) là nhiệt độ trong đó độ hấp thụ là 50%. Quan sát điểm nóng chảy của hai phân tử DNA trong Hình 1.8 và cho biết phát biểu nào đúng.

Quan sát điểm nóng chảy của hai phân tử DNA trong Hình 1.8 và cho biết phát biểu nào đúng. (ảnh 1)

A. Phân tử có Tm là 83°C có hàm lượng G - C nhỏ hơn phân tử có Tm là 77°C .

B. Phân tử có Tm là 83°C có hàm lượng G - C lớn hơn phân tử có Tm là 77°C .

C. Phân tử có Tm là 77°C  có hàm lượng A - T nhỏ hơn phân tử có Tm là 83°C.

D. Phân tử có Tm là 77°C có hàm lượng A - G lớn hơn phân tử có Tm là 83 °C.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

G – C liên kết với nhau bằng 3 liên kết hydrogen, A – T liên kết với nhau bằng 2 liên kết hydrogen → Nếu 2 phân tử DNA có cùng số nucleotide thì phân tử nào có hàm lượng G – C càng cao thì số liên kết hydrogen càng lớn. Mà số liên kết hydrogen càng lớn thì Tm càng lớn. Do đó, phân tử có Tm là 83°C có hàm lượng G - C lớn hơn phân tử có Tm là 77°C .

Câu 30

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã ngược?

(1) Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.

(2) Enzyme thực hiện quá trình phiên mã ngược là RNA polymerase.

(3) Phiên mã ngược chỉ diễn ra khi có virus HIV xâm nhập vào cơ thể.

(4) Nếu phiên mã ngược từ mRNA trưởng thành thì vùng mã hóa của DNA không chứa các đoạn intron.

A. 1.

B. 2.

С. 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

(1) Đúng. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.

(2) Sai. Enzyme thực hiện quá trình phiên mã ngược là enzyme phiên mã ngược đối với virus hoặc là enzyme telomerase đối với sinh vật nhân thực.

(3) Sai. Phiên mã ngược có thể diễn ra khi có virus HIV xâm nhập vào cơ thể hoặc cũng có thể diễn ra ở trong các tế bào sinh giao tử của cơ thể nhân thực (enzyme telomerase dùng một mạch RNA có trong enzyme tổng hợp mạch DNA gắn vào đoạn DNA ở đầu mút của NST).

(4) Đúng. Vì mRNA trưởng thành đã được loại bỏ các đoạn intron → Nếu phiên mã ngược từ mRNA trưởng thành thì vùng mã hóa của DNA không chứa các đoạn intron.

Câu 31

Khi nghiên cứu một lượng lớn DNA từ tế bào của các sinh vật khác nhau, Chargaff đã thu được số lượng từng loại nucleotide như bảng dưới đây.

Khi nghiên cứu một lượng lớn DNA từ tế bào của các sinh vật khác nhau, Chargaff đã thu được số lượng từng loại nucleotide như bảng dưới đây. (ảnh 1) 

a) Xác định các tỉ lệ nucleotide (A+T)/(C+G), (A+G)/(T+C) của các loài sinh vật nói trên.

b) Tỉ lệ nào phản ánh thành phần nucleotide đặc trưng cho từng loài và tỉ lệ nào thể hiện các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu nhờ liên kết hydrogen? Giải thích.

c) Vì mỗi DNA có tỉ lệ các loại nucleotide khác nhau nên khi thực hiện tái bản DNA trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thường dùng nhiệt độ không giống nhau để phá bỏ liên kết hydrogen (nhiệt độ biến tính DNA). Nhiệt độ biến tính DNA phụ thuộc vào tỉ lệ (A+T)/(C+G) như thế nào?

Lời giải

Đáp án đúng là:

a) Tỉ lệ nucleotide (A+T)/(C+G), (A+G)/(T+C) của các loài sinh vật nói trên:

Tế bào

Vi khuẩn (Diplococcus pneumoniae)

1,59

1,01

Vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis)

0,422

1

Nấm men

1,79

1

Nhím biển (Paracentrotus lividus)

1,80

1

Cá trích (tinh trùng)

1,23

0,99

Chuột (tủy xương)

1,33

1,00

Người (tuyến ức)

1,53

0,99

b) 

- Tỉ lệ (A+T)/(C+G) thể hiện thành phần nucleotide đặc trưng cho từng loài, vì phản ánh mỗi loại sinh vật khác nhau có số lượng mỗi loại nucleotide khác nhau, do đó tỉ lệ này khác nhau ở mỗi giá trị tính được.

- Tỉ lệ (A+G)/(T+C) thể hiện các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu nhờ liên kết hydrogen, vì số nucleotide loại A = T, G = C nên tỉ lệ này luôn =1.

c)  Trong phân tử DNA mạch kép, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogene, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogene. Do đó:

- Tỉ lệ (A+T)/(C+G) càng lớn, tức tỉ lệ nucleotide A và T cao hơn G và C (ít liên kết hydrogen) thì nhiệt độ biến tính DNA càng nhỏ.

- Ngược lại, tỉ lệ (A+T)/(C+G) càng nhỏ, tức tỉ lệ nucleotide G và C cao hơn A và T (nhiều liên kết hydrogen) thì nhiệt độ biến tính DNA càng lớn.

Câu 32

Quan sát thông tin trong Hình 1.9 về quá trình phiên mã, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai. Giải thích.

Quan sát thông tin trong Hình 1.9 về quá trình phiên mã, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai. (ảnh 1) 

(1) Các gene trên cùng một DNA thực hiện phiên mã cùng lúc.

(2) Quá trình phiên mã chỉ cần một mạch DNA làm khuôn.

(3) Trong cùng một phân tử DNA, chỉ một mạch cố định (3' → 5') được dùng làm khuôn tổng hợp RNA. 

(4) Chiều phiên mã có thể là chiều 5' → 3' hoặc 3' → 5' tùy thuộc vào mạch làm khuôn.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: (1) Sai, (2) Đúng, (3) Sai, (4) Sai

 (1) Sai, vì các gene cần tạo sản phẩm là RNA hay protein mới cần phiên mã, không phải tất cả các gene trên cùng DNA sẽ phiên mã cùng lúc với nhau.

(2) Đúng, vì chỉ một trong hai mạch DNA được dùng làm khuôn tổng hợp RNA (mạch gốc 3’ → 5’).

(3) Sai, vì mạch làm khuôn để tổng hợp DNA là mạch nào tuỳ thuộc vào mỗi gene khác nhau.

(4) Sai, vì chiều phiên mã luôn là chiều 5'  → 3'.

Câu 33

Quan sát thông tin minh họa trong Hình 1.10 và điền các từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn văn sau: "Ở sinh vật ...(1)..., quá trình phiên mã tạo ra phân tử ...(2)... có chứa cả đoạn ...(3)... (I) và ...(4)... (E), cần có quá trình biến đổi để tạo thành ...(5)... Ngay sau khi bắt đầu phiên mã, mũ ...(6)... được thêm vào đầu 5'. Tiếp theo, trong quá trình kéo dài phiên mã, các intron được ...(7)... và các exon được ...(8)... với nhau. Cuối cùng, đuôi poly-A được thêm vào đầu ...(9)... Ngoài ra, ở một số quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực khác, đuôi poly-A có thể được thêm vào trước khi quá trình cắt intron, nối exon hoàn tất".

Quan sát thông tin minh họa trong Hình 1.10 và điền các từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống của đoạn văn sau (ảnh 1)

Lời giải

Lời giải:

(1) nhân thực; (2) tiền mRNA; (3) intron; (4) exon; (5) mRNA trưởng thành; (6) 7-methylguanosine; (7) tách ra/cắt ra; (8) nối; (9) 3'.

Câu 34

Hershey và Chase đã sử dụng đồng vị phóng xạ 32P và 35S để theo dõi các thành phần của phage trong quá trình lây nhiễm vào E. coli. Quá trình thí nghiệm được tiến hành như sau:

- Lô 1: Nuôi phage trong môi trường chứa đồng vị phóng xạ 35S để đánh dấu protein của phage.

- Lô 2: Nuôi phage trong môi trường chứa đồng vị phóng xạ 32P để đánh dấu DNA của phage.

Ở mỗi lô thí nghiệm đều tiến hành trộn phage với vi khuẩn cho phage xâm nhiễm vào tế bào vi khuẩn. Sau đó dùng máy khuấy mạnh hỗn hợp và li tâm hỗn hợp, kiểm tra hoạt tính phóng xạ trong phần cặn và dịch nổi sau li tâm, biết rằng các tế bào vi khuẩn kết dính với nhau thành cặn li tâm, phần ngoài của phage (phần không xâm nhiễm vào vi khuẩn) và các phage tự do trong dịch nổi.

Dựa vào những thông tin đã cho, trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau:

a) Tại sao các nhà khoa học lại dùng đồng vị phóng xạ 35S để đánh dấu protein và đồng vị phóng xạ 32P để đánh dấu DNA của phage?

b) Hoạt tính phóng xạ được tìm thấy ở đâu trong mỗi lô thí nghiệm? Giải thích.

c) Thông qua việc quan sát kết quả thí nghiệm, các nhà khoa học rút ra được kết luận gì?

Lời giải

a) Dựa vào nguyên tắc DNA chứa phosphorus (P) nhưng không chứa sulfur (S), protein chứa sulfur (S) nhưng không chứa phosphorus (P), nên việc đánh dấu phóng xạ như vậy có thể phân biệt được DNA lõi và protein vỏ của phage.

b)

- Ở lô thí nghiệm 1, hoạt tính phóng xạ được giữ bên ngoài tế bào vì protein vỏ không xâm nhập vào tế bào vi khuẩn, nên hoạt tính phóng xạ có mặt ở phần dịch nổi.

- Ở lô thí nghiệm 2, hoạt tính phóng xạ được tìm thấy bên trong tế bào vì lõi nucleic acid của phage được bơm vào bên trong tế bào, nên hoạt tính phóng xạ có mặt ở phần cặn li tâm.

c) Kết luận: Trong quá trình lây nhiễm, phage đã bơm lõi là DNA vào bên trong tế bào vi khuẩn.

Câu 35

Cho bảng thông tin như sau:

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mạch khuôn

(DNA)

 

 

 

 

 

 

T

G

A

 

 

 

Mạch bổ sung

(DNA)

 

C

A

 

 

U

 

 

 

 

 

 

mRNA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

G

C

A

tRNA (anticodon)

 

 

 

Trp

Trp

 

 

 

 

 

 

 

Amino acid trên chuỗi polypeptide

a) Hãy điền các nucleotide và amino acid vào các vị trí còn thiếu trong bảng trên, biết rằng các bộ ba tương ứng với amino acid là:

a) Hãy điền các nucleotide và amino acid vào các vị trí còn thiếu trong bảng trên, biết rằng các bộ ba tương ứng với amino acid là: (ảnh 1)

b) Xác định đầu 5' và 3' của DNA và mRNA, đầu amino và đầu carboxyl của chuỗi polypeptide.

Lời giải

5’

C

G

T

C

C

A

A

C

T

G

C

A

3’

Mạch khuôn

(DNA)

3’

G

C

A

G

G

T

T

G

A

C

G

T

5’

Mạch

bổ sung

(DNA)

3’

G

C

A

G

G

U

U

G

A

C

G

U

5’

mRNA

 

C

G

U

C

C

A

A

C

U

G

C

A

 

tRNA (anticodon)

COOH-

Thr

Thr

Thr

Trp

Trp

Trp

Ser

Ser

Ser

Cys

Cys

Cys

-NH3

Amino acid trên chuỗi polypeptide

Câu 36

Một đoạn phân tử DNA mạch kép có trình tự như sau:

Mạch 1        TAC ATG ATC ATT TCA CGG AAT TTC TAG CAT GTA

Mạch 2        ATG TAC TAG TAA AGT GCC TTA AAG ATC GTA CAT

Một chuỗi polypeptide dài 5 amino acid được dịch mã từ thông tin của đoạn DNA trên. Hãy cho biết:

a) Mạch nào của DNA được phiên mã tạo sợi mRNA khuôn cho quá trình dịch mã tạo chuỗi polypeptide trên? Giải thích.

b) Xác định chiều của hai mạch DNA và trình tự nucleotide của mRNA. Trên mRNA được tạo ra, gạch chân bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.

Lời giải

a)

- Bộ ba mở đầu trên mRNA là AUG, tương ứng trên DNA là TAC.

- Bộ ba kết thúc trên mRNA là UAA, UAG, UGA tương ứng trên DNA là ATT, АТС, АСТ.

- Chuỗi polypeptide dài 5 amino acid.

Do đó, bộ ba nucleotide TAC trên DNA, sau 4 bộ ba tiếp theo đến bộ ba kết thúc chỉ có mạch 1 đọc từ phải sang trái là phù hợp (minh họa dưới đây):

Mạch 1        TAC ATG ATC ATT TCA CGG AAT TTC TAG CAT GTA

Mạch 2        ATG TAC TAG TAA AGT GCC TTA AAG ATC GTA CAT

→ Mạch 1 đọc từ phải sang trái được phiên mã tạo sợi mRNA khuôn cho quá trình dịch mã tạo chuỗi polypeptide trên.

b) Vì mạch 1 là mạch làm khuôn cho quá trình phiên mã tạo mRNA (khuôn cho dịch mã), chiều phiên mã từ phải sang trái, nên mạch 1 tính từ phải sang có chiều 3' → 5', mạch 2 có chiều ngược lại:

Mạch 1    5’-TAC ATG ATC ATT TCA CGG AAT TTC TAG CAT GTA-3’

Mạch 2    3’-ATG TAC TAG TAA AGT GCC TTA AAG ATC GTA CAT-5’

mRNA     3’-AUG UAC UAG UAA AGU GCC UUA AAG AUC GUA CAU-5’

Câu 37

Dòng thông tin di truyền từ DNA đến protein thông qua trung gian là mRNA. Khi tiến hành đưa các đoạn DNA ngắn (antisense oligonucleotides) có trình tự bổ sung với mRNA thì liên kết hydrogen có thể xảy ra, tạo phân tử lai DNA/ RNA, phân tử lai này đánh dấu cho enzyme ribonuclease-H phân giải RNA. Một nghiên cứu đã tiến hành so sánh ảnh hưởng của các độ dài antisense oligonucleotides đối với sự phân giải mRNA qua ribonuclease-H của một loại protein trong tế bào. Kết quả của thí nghiệm được thể hiện qua biểu đồ trong Hình 1.1.

a) Các antisense oligonucleotides làm gián đoạn dòng thông tin di truyền trong tế bào bằng cách nào? (ảnh 1)

a) Các antisense oligonucleotides làm gián đoạn dòng thông tin di truyền trong tế bào bằng cách nào?

b) Xác định độ dài tối ưu của antisense oligonucleotides cho việc phân cắt RNA. Dự đoán nguyên nhân chiều dài của antisense oligonucleotides càng ngắn hoặc càng dài thì mức độ phân cắt RNA càng giảm.

Lời giải

a) mRNA được tổng hợp dựa vào khuôn DNA, sau đó chính mRNA này làm khuôn cho quá trình dịch mã. Các antisense oligonucleotides liên kết bổ sung với mRNA sẽ gây gián đoạn quá trình dịch mã, bộ máy di truyền không có khuôn để thực hiện dịch thông tin di truyền, thông tin di truyền không được truyền sang protein (khuôn của dịch mã là sợi mRNA đơn).

b)

- Độ dài tối ưu của antisense oligonucleotides cho việc phân cắt RNA là khoảng 15 - 16 nucleotide.

- Chiều dài của antisense oligonucleotides càng ngắn thì số liên kết hydrogen giữa DNA và RNA càng ít, phân tử lai kém bền, dễ bị phân hủy trước khi enzyme ribonuclease-H nhận biết và phân huỷ.

- Chiều dài của antisense oligonucleotides càng dài thì bản thân các đoạn trên antisense oligonucleotides tự hình thành liên kết hydrogen tạo cấu trúc kẹp tóc, khó hình thành phân tử lai DNA/RNA.

Câu 38

Nhiều loại kháng sinh có hiệu quả chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhờ ức chế sự tổng hợp protein trong tế bào vi khuẩn. Sử dụng thông tin được cung cấp trong bảng sau đây và xác định giai đoạn dịch mã nào bị ức chế tương ứng với mỗi loại thuốc: khởi đầu tổng hợp chuỗi polypeptide, kéo dài chuỗi polypeptide hoặc kết thúc.

Sử dụng thông tin được cung cấp trong bảng sau đây và xác định giai đoạn dịch mã nào bị ức chế tương ứng với mỗi loại thuốc: khởi đầu tổng hợp chuỗi polypeptide, kéo dài chuỗi polypeptide hoặc kết thúc. (ảnh 1)

Lời giải

Kháng sinh

Hoạt động

Giai đoạn

dịch mã bị ức chế

Streptomycin

Liên kết với tiểu đơn vị ribosome 30 S.

Khởi đầu dịch mã.

Chloramphenicol

Ức chế peptidyl transferase của ribosome 70 S.

Kéo dài chuỗi polypeptide.

Tetracycline

Ức chế sự liên kết của amino acid-tRNA vào vị trí A của ribosome.

Kéo dài chuỗi polypeptide.

Erythromycin

Liên kết với ribosome 50 S và ngăn chặn sự hình thành ribosome 70 S.

Khởi đầu dịch mã.

Kasugamycin

Ức chế sự liên kết của Met-tRNA.

Khởi đầu dịch mã.

Thiostrepton

Ngăn chặn dịch chuyển của ribosome.

Kéo dài chuỗi polypeptide.

Câu 39

Trong một thí nghiệm xác định codon quy định các amino acid tương ứng, các mRNA nhân tạo chứa hai loại nucleotide với tỉ lệ 3/4 G : 1/4 C được dịch mã tạo ra protein. T lệ amino acid trong phân tử protein như sau:

Hãy xác định mỗi loại amino acid được mã hóa bởi trình tự codon nào trên mRNA, biết rằng trình tự codon được viết theo công thức GmCn; với m, n là số lượng nucleotide G, C trong mỗi bộ ba. (ảnh 1) 

Hãy xác định mỗi loại amino acid được mã hóa bởi trình tự codon nào trên mRNA, biết rằng trình tự codon được viết theo công thức GmCn; với m, n là số lượng nucleotide G, C trong mỗi bộ ba.

Lời giải

Từ hai loại nucleotide với tỉ lệ 3/4 G : 1/4 C sẽ tạo được các codon và tỉ lệ tương ứng là:

GGG = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.

GGC = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.

GCG = 3/4 × 1/4 × 3/4 = 9/64.

CGG = 1/4 × 3/4 × 3/4 = 9/64.

CCG = 1/4 × 1/4 × 3/4 = 3/64.

CGC = 1/4 × 3/4 ×1/4 = 3/64.

GCC = 3/4 × 1/4 × 1/4 = 3/64.

CCC = 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/64.

- Dựa vào tỉ lệ các amino acid, ta có:

+ Tỉ lệ amino acid glycine là 56 % ≈ 36/64 = 27/64 + 9/64, do đó, glycine được quy định bởi G3 và một loại G2C.

+ Tỉ lệ alanine là 19 % ≈ 12/64 = 9/64 + 3/64, do đó, alanine được quy định bởi một loại G2C và một loại C2G.

+ Tỉ lệ arginine là 19 % ≈ 12/64 = 9/64 + 3/64, do đó, arginine được quy định bởi một loại G2C và một loại C2G.

+ Tỉ lệ proline là 6 % ≈ 4/64 = 1/64 + 3/64, do đó, arginine được quy định bởi một loại C2G và C3.

4.6

19 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%