Câu hỏi:
06/04/2025 97Dòng thông tin di truyền từ DNA đến protein thông qua trung gian là mRNA. Khi tiến hành đưa các đoạn DNA ngắn (antisense oligonucleotides) có trình tự bổ sung với mRNA thì liên kết hydrogen có thể xảy ra, tạo phân tử lai DNA/ RNA, phân tử lai này đánh dấu cho enzyme ribonuclease-H phân giải RNA. Một nghiên cứu đã tiến hành so sánh ảnh hưởng của các độ dài antisense oligonucleotides đối với sự phân giải mRNA qua ribonuclease-H của một loại protein trong tế bào. Kết quả của thí nghiệm được thể hiện qua biểu đồ trong Hình 1.1.
a) Các antisense oligonucleotides làm gián đoạn dòng thông tin di truyền trong tế bào bằng cách nào?
b) Xác định độ dài tối ưu của antisense oligonucleotides cho việc phân cắt RNA. Dự đoán nguyên nhân chiều dài của antisense oligonucleotides càng ngắn hoặc càng dài thì mức độ phân cắt RNA càng giảm.
Quảng cáo
Trả lời:
a) mRNA được tổng hợp dựa vào khuôn DNA, sau đó chính mRNA này làm khuôn cho quá trình dịch mã. Các antisense oligonucleotides liên kết bổ sung với mRNA sẽ gây gián đoạn quá trình dịch mã, bộ máy di truyền không có khuôn để thực hiện dịch thông tin di truyền, thông tin di truyền không được truyền sang protein (khuôn của dịch mã là sợi mRNA đơn).
b)
- Độ dài tối ưu của antisense oligonucleotides cho việc phân cắt RNA là khoảng 15 - 16 nucleotide.
- Chiều dài của antisense oligonucleotides càng ngắn thì số liên kết hydrogen giữa DNA và RNA càng ít, phân tử lai kém bền, dễ bị phân hủy trước khi enzyme ribonuclease-H nhận biết và phân huỷ.
- Chiều dài của antisense oligonucleotides càng dài thì bản thân các đoạn trên antisense oligonucleotides tự hình thành liên kết hydrogen tạo cấu trúc kẹp tóc, khó hình thành phân tử lai DNA/RNA.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là:
a) Tỉ lệ nucleotide (A+T)/(C+G), (A+G)/(T+C) của các loài sinh vật nói trên:
Tế bào |
|
|
Vi khuẩn (Diplococcus pneumoniae) |
1,59 |
1,01 |
Vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) |
0,422 |
1 |
Nấm men |
1,79 |
1 |
Nhím biển (Paracentrotus lividus) |
1,80 |
1 |
Cá trích (tinh trùng) |
1,23 |
0,99 |
Chuột (tủy xương) |
1,33 |
1,00 |
Người (tuyến ức) |
1,53 |
0,99 |
b)
- Tỉ lệ (A+T)/(C+G) thể hiện thành phần nucleotide đặc trưng cho từng loài, vì phản ánh mỗi loại sinh vật khác nhau có số lượng mỗi loại nucleotide khác nhau, do đó tỉ lệ này khác nhau ở mỗi giá trị tính được.
- Tỉ lệ (A+G)/(T+C) thể hiện các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu nhờ liên kết hydrogen, vì số nucleotide loại A = T, G = C nên tỉ lệ này luôn =1.
c) Trong phân tử DNA mạch kép, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogene, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogene. Do đó:
- Tỉ lệ (A+T)/(C+G) càng lớn, tức tỉ lệ nucleotide A và T cao hơn G và C (ít liên kết hydrogen) thì nhiệt độ biến tính DNA càng nhỏ.
- Ngược lại, tỉ lệ (A+T)/(C+G) càng nhỏ, tức tỉ lệ nucleotide G và C cao hơn A và T (nhiều liên kết hydrogen) thì nhiệt độ biến tính DNA càng lớn.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
(1) Đúng. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.
(2) Sai. Enzyme thực hiện quá trình phiên mã ngược là enzyme phiên mã ngược đối với virus hoặc là enzyme telomerase đối với sinh vật nhân thực.
(3) Sai. Phiên mã ngược có thể diễn ra khi có virus HIV xâm nhập vào cơ thể hoặc cũng có thể diễn ra ở trong các tế bào sinh giao tử của cơ thể nhân thực (enzyme telomerase dùng một mạch RNA có trong enzyme tổng hợp mạch DNA gắn vào đoạn DNA ở đầu mút của NST).
(4) Đúng. Vì mRNA trưởng thành đã được loại bỏ các đoạn intron → Nếu phiên mã ngược từ mRNA trưởng thành thì vùng mã hóa của DNA không chứa các đoạn intron.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận