Câu hỏi:
06/04/2025 65Quá trình truyền đạt thông tin di truyền cấp phân tử được minh họa như Hình 1.6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các quá trình trong hình?
(1) Ở sinh vật nhân thực, quá trình 1 chỉ diễn ra ở trong nhân tế bào.
(2) Quá trình 2 xảy ra dưới sự xúc tác của enzyme RNA polymerase.
(3) Mô hình polyribosome giúp tăng hiệu suất của quá trình 4.
(4) Chỉ RNA trưởng thành mới được phiên mã ngược tạo DNA.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Sai. Quá trình 1 là quá trình tái bản DNA → Ở sinh vật nhân thực, quá trình 1 chủ yếu diễn ra ở trong nhân tế bào nhưng cũng có thể diễn ra trong tế bào chất đối với gene ngoài nhân.
(2) Đúng. Quá trình 2 là quá trình phiên mã → Quá trình 2 xảy ra dưới sự xúc tác của enzyme RNA polymerase.
(3) Sai. Quá trình 4 là quá trình phiên mã ngược mà polyribosome là hiện tượng làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã → Mô hình polyribosome không giúp tăng hiệu suất của quá trình 4.
(4) Sai. Phiên mã ngược thường gặp ở một số virus có vật chất di truyền là RNA và có enzyme phiên mã ngược hoặc gặp ở quá trình tổng hợp đoạn đầu mút của NST trong tế bào sinh giao tử ở sinh vật nhân thực → Không chỉ RNA trưởng thành mới được phiên mã ngược tạo DNA.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nghiên cứu một lượng lớn DNA từ tế bào của các sinh vật khác nhau, Chargaff đã thu được số lượng từng loại nucleotide như bảng dưới đây.
a) Xác định các tỉ lệ nucleotide (A+T)/(C+G), (A+G)/(T+C) của các loài sinh vật nói trên.
b) Tỉ lệ nào phản ánh thành phần nucleotide đặc trưng cho từng loài và tỉ lệ nào thể hiện các base trên hai mạch DNA kết cặp đặc hiệu nhờ liên kết hydrogen? Giải thích.
c) Vì mỗi DNA có tỉ lệ các loại nucleotide khác nhau nên khi thực hiện tái bản DNA trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học thường dùng nhiệt độ không giống nhau để phá bỏ liên kết hydrogen (nhiệt độ biến tính DNA). Nhiệt độ biến tính DNA phụ thuộc vào tỉ lệ (A+T)/(C+G) như thế nào?
Câu 2:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã ngược?
(1) Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.
(2) Enzyme thực hiện quá trình phiên mã ngược là RNA polymerase.
(3) Phiên mã ngược chỉ diễn ra khi có virus HIV xâm nhập vào cơ thể.
(4) Nếu phiên mã ngược từ mRNA trưởng thành thì vùng mã hóa của DNA không chứa các đoạn intron.
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Câu 3:
Quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân thực ở đặc điểm
A. có quá trình biến đổi tiền mRNA thành mRNA trưởng thành.
B. không diễn ra trong nhân.
C. được thực hiện bởi enzyme RNA polymerase.
D. có chiều tổng hợp là 5' → 3'.
Câu 4:
Hershey và Chase đã sử dụng đồng vị phóng xạ 32P và 35S để theo dõi các thành phần của phage trong quá trình lây nhiễm vào E. coli. Quá trình thí nghiệm được tiến hành như sau:
- Lô 1: Nuôi phage trong môi trường chứa đồng vị phóng xạ 35S để đánh dấu protein của phage.
- Lô 2: Nuôi phage trong môi trường chứa đồng vị phóng xạ 32P để đánh dấu DNA của phage.
Ở mỗi lô thí nghiệm đều tiến hành trộn phage với vi khuẩn cho phage xâm nhiễm vào tế bào vi khuẩn. Sau đó dùng máy khuấy mạnh hỗn hợp và li tâm hỗn hợp, kiểm tra hoạt tính phóng xạ trong phần cặn và dịch nổi sau li tâm, biết rằng các tế bào vi khuẩn kết dính với nhau thành cặn li tâm, phần ngoài của phage (phần không xâm nhiễm vào vi khuẩn) và các phage tự do trong dịch nổi.
Dựa vào những thông tin đã cho, trả lời ngắn gọn những câu hỏi sau:
a) Tại sao các nhà khoa học lại dùng đồng vị phóng xạ 35S để đánh dấu protein và đồng vị phóng xạ 32P để đánh dấu DNA của phage?
b) Hoạt tính phóng xạ được tìm thấy ở đâu trong mỗi lô thí nghiệm? Giải thích.
c) Thông qua việc quan sát kết quả thí nghiệm, các nhà khoa học rút ra được kết luận gì?
Câu 5:
DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình 1.7 minh họa quá trình tái bản diễn ra trên một đơn vị. Quan sát thông tin trên hình và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng.
(1) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'.
(2) Quá trình tái bản DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị sao chép.
(3) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau.
(4) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau).
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Câu 6:
Quan sát thông tin trong Hình 1.9 về quá trình phiên mã, cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai. Giải thích.
(1) Các gene trên cùng một DNA thực hiện phiên mã cùng lúc.
(2) Quá trình phiên mã chỉ cần một mạch DNA làm khuôn.
(3) Trong cùng một phân tử DNA, chỉ một mạch cố định (3' → 5') được dùng làm khuôn tổng hợp RNA.
(4) Chiều phiên mã có thể là chiều 5' → 3' hoặc 3' → 5' tùy thuộc vào mạch làm khuôn.
Câu 7:
Quan sát quá trình tái bản DNA trong Hình 1.3 và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng.
(1) Quá trình tái bản DNA có thể diễn ra theo chiều 5' → 3' hoặc 3' → 5'.
(2) Trong một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
(3) Các nucleotide tham gia vào quá trình tái bản DNA là A, T, G, C.
(4) Enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki thành mạch DNA hoàn chỉnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận