Câu hỏi:

07/04/2025 102 Lưu

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có hai allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu hồng. Một quần thể ban đầu (P) có các cây ra hoa màu hồng chiếm tỉ lệ 25 %. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây có hoa màu hồng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, hãy xác định thành phần kiểu gene của quần thể (P).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi tần số kiểu gene ở thế hệ xuất phát là: d AA + h Aa + raa = 1.

Có sơ đồ lai như sau:

P: d AA + h Aa + r aa = 1 (r = 0,25)

GP: pa = d + h/2; qa = r + h/2 = 0,25 + h/2

F1: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1 (q2 = 16 %)

GF1: qa = \(\sqrt {0,16} \) = 0,4 → pA = 0,6.

Tần số allele không đổi qua các thế hệ nên Gp = GF1

→ qa = 0,25 + h/2 = 0,4 → h = 0,3 → d = 0,45.

Quần thể ban đầu có cấu trúc: 0,45 AA + 0,3 Aa + 0,25 aa = 1.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa

a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:

pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7

qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.

b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.

Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)

Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)

x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.

c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.

Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.

d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.

Câu 2

Lời giải

a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = \(\sqrt {0,04} \)= 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 q = 0,1

→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.

Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:

- Trắng: 0,04 A5A5.

- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.

- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.

- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đm đen thì trong số các cá thể còn lại, tn số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thun chng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.

d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.