Câu hỏi:
12/04/2025 133Câu 12-13. (1,5 điểm) Một hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis xếp theo chiều dọc (hình vẽ). Các quả bóng tennis có dạng hình cầu, đường kính \(6,4\;{\rm{cm}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
b) Bảng tần số tương đối của mỗi nhóm
Nhóm |
\[\left[ {36\,;\,38} \right)\] |
\[\left[ {38\,;40} \right)\] |
\[\left[ {40\,;42} \right)\] |
\[\left[ {42\,;\,44} \right)\] |
\[\left[ {44\,;46} \right)\] |
Tần số tương đối \[\left( n \right)\] |
\[20\] |
\[15\] |
\[25\] |
\[30\] |
\[10\] |
Biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm:
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
a) Chiều cao hộp dựng bóng hình trụ là \(h = 6,4 \cdot 3 = 19,2\,\,(\;{\rm{cm}})\)
Bán kính đáy hộp đựng bóng hình trụ là \({R_1} = 6,4:2 = 3,2\,\,(\;{\rm{cm}})\).
Thể tích hộp đựng bóng hình trụ là:
\({V_1} = \pi rR_1^2\;h = \pi \cdot 3,{2^2} \cdot 19,2 = 618\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
Vậy thể tích hộp dựng bóng \(618\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
b) Bán kính quả bóng tennis là \({R_2} = \frac{{6,4}}{2} = 3,2\,\,\left( {cm} \right)\).
Thể tích của ba quả bóng tennis có dạng hình cầu là:
\({V_2} = 3.\left( {\frac{4}{3}\pi R_2^3} \right) = 3 \cdot \left( {\frac{4}{3}\pi \cdot 3,{2^3}} \right) \approx 412\,\,\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)
Thể tích bên trong hộp đựng bóng không bị chiếm bởi ba quả bóng tennis là:
\(V = {V_1} - {V_2} = 618 - 412 = 206\,\,\left( {c{m^3}} \right)\).
Vậy thể tích bên trong hộp đựng bóng không bị chiếm bởi ba quả bóng tennis \(206\,\,c{m^3}.\)
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Kí hiểu \[T\] là màu trắng, là màu đỏ và \[V\] là màu vàng.
Không gian mẫu .
Số kết quả có thể xảy ra là \(n\left( \Omega \right) = 4\).
Lời giải
2. Gọi \(x\,\,\left( {\rm{\% }} \right)\) là lãi suất trong một năm của ngân hàng \(\left( {x > 0} \right)\).
Sau năm thứ nhất người đó phải trả:
\(20\,\,000\,\,000 + 20\,\,000\,\,000 \cdot \frac{x}{{100}} = 200\,\,000\left( {100 + x} \right)\)
Số tiền sau năm thứ hai tăng thêm là:
\(200\,\,000\left( {100 + x} \right)\frac{x}{{100}} = 2\,\,000x\left( {x + 100} \right)\)
Theo bài ra, ta có phương trình:
\(200\,\,000\left( {100 + x} \right) + 2\,\,000x\left( {x + 100} \right) = 24\,\,200\,\,000\)
\(100\left( {100 + x} \right) + x\left( {x + 100} \right) = 12\,\,100\)
\({x^2} + 200x - 2\,\,100\,\,000 = 0\)
\(x = 10\) (TMĐK) hoặc \(x = - 210\) (loại).
Vậy lãi của ngân hàng một năm là \(10{\rm{\% }}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận