Câu hỏi:

24/04/2025 313 Lưu

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Slow down - I can’t _______ you rushing ahead like that!    

A. keep up.               
B. keep up with.       
C. come up.                                
D. come up with.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Cụm động từ

- Cụm động từ “keep up”: tiếp tục / giữ cái gì duy trì ở mức độ hiện tại (thường là mức độ cao) => loại A vì không phù hợp về nghĩa

- Cụm động từ “keep up with”: bắt kịp, theo kịp ai, cái gì / giữ liên lạc => B phù hợp về nghĩa

- Cụm động từ “come up”: mọc (thực vật, mặt trời) => loại C vì không phù hợp về nghĩa

- Cụm động từ “come up with”: tìm ra hoặc nghĩ ra một câu trả lời, giải pháp, vv… => loại D vì không phù hợp về nghĩa

Dịch: Chậm lại đi – Tôi không thể bắt kịp nếu bạn cứ lao về phía trước như vậy!

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

He heard on the morning news that a family of six _______ in an explosion.    

A. was being injured. 
B. had injured.          
C. has been injured.                         
D. had been injured.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Sự phối thì

Sự phối hợp thì trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ về động từ: Khi mệnh đề chính chia quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây: QKĐ, QKTD, QKHT. => Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn thì QKHT => loại A và C

Ta có: injure somebody/something/yourself: làm ai bị thương.

=> Dạng bị động với QKHT: had been injured

Dịch: Anh ấy nghe bản tin buổi sáng rằng một gia đình 6 người đã bị thương trong một vụ nổ.

Chọn D.

Câu 3:

Every member in the family says to him, “_______ furniture he decorates his room, _______ it will be.”   

A. The more / the more narrow.                 
B. The more / the narrower.    
C. The most / the most narrow.                  
D. The most / the narrowest.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Câu so sánh

So sánh đồng tiến (càng ... càng ...): The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.

=> Loại C và D

Các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng -y, -er, -et, -le -ow cũng được coi là tính từ ngắn.

=> narrow => narrower

Dịch: Mọi thành viên trong gia đình đều nói với anh: “Phòng anh càng trang trí nhiều đồ đạc thì càng hẹp.”

Chọn B.

Câu 4:

The _______ in Vietnam has improved over the last decade.   

A. livable standard.   
B. standards of life.   
C. living standard.                       
D. standard life.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Danh từ ghép, Cách diễn đạt

A. tiêu chuẩn có thể sống được

B. các tiêu chuẩn của cuộc sống

C. tiêu chuẩn sống, mức sống

D. cuộc sống tiêu chuẩn

- A có thể sử dụng được nhưng không thực sự phù hợp về nghĩa

- B về nghĩa cũng có thể sử dụng được nhưng không phải là cách kết hợp từ phổ biến, và sai về ngữ pháp do không có sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

- C phù hợp về nghĩa và là cách kết hợp từ cố định, phổ biến

- D có thể sử dụng được nhưng không thực sự phù hợp về nghĩa

Dịch: Mức sống ở Việt Nam đã cải thiện trong một thập kỉ qua.

Chọn C.

Câu 5:

_______ customers have lined up at the store’s front door for hot discounts.     

A. Much.                  
B. Any.                     
C. A few.                              
D. Some of.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Lượng từ

- “Much” đi với danh từ không đếm được => loại

- “Any” đi với danh từ đếm được số nhiều, tuy nhiên thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn => loại

- “A few” đi với danh từ đếm được số nhiều

- “Some of” đi với danh từ đếm được số nhiều nhưng trước danh từ này cần có “the” => loại

Dịch: Vài khách hàng đã xếp hàng ở cửa trước cửa hàng để nhận được những giảm giá hấp dẫn.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giả sử gặp một người trong làng không mắc bệnh, xác suất để người đó là nữ chính là xác suất có điều kiện \(P\left( {\bar B|\bar A} \right)\).

Ta có \(P\left( {\bar A} \right) = 1 - P\left( A \right) = 1 - 0,0047 = 0,9953\); \(P\left( {\bar A|\bar B} \right) = 1 - P\left( {A|\bar B} \right) = 1 - 0,0035 = 0,9965\).

Theo công thức Bayes: \(P\left( {\bar B\mid \bar A} \right) = \frac{{P\left( {\bar B} \right) \cdot P\left( {\bar A|\bar B} \right)}}{{P\left( {\bar A} \right)}} = \frac{{13}}{{25}} \cdot \frac{{0,9965}}{{0,9953}} \approx 0,5206 = 52,06\% \). Chọn A.

Câu 2

A. \(v\left( {{t_1}} \right) = \frac{1}{{90\,000\,000}}t_1^3 + \frac{1}{{500}}{t_1} + 1\,\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\).                           
B. \(v\left( {{t_1}} \right) = \frac{1}{{90\,000\,000}}t_1^3 + \frac{n}{{500}}{t_1} + 1\,\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), \(n > 0\).    
C. \(v\left( {{t_1}} \right) = \frac{1}{{9\,000}}t_1^2 + \frac{n}{{100}}{t_1}\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), \(n > 0\).    
D. \(v\left( {{t_1}} \right) = \frac{1}{{9\,000}}t_1^2 + \frac{n}{{100}}{t_1} + 1\,\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), \(n > 0\).

Lời giải

Ta có vận tốc của tên lửa tầm trung là:

\(v\left( {{t_1}} \right) = \int {a\left( {{t_1}} \right)d{t_1}} = \int {\left( {\frac{1}{{4500}}{t_1} + \frac{n}{{100}}} \right)} \,{\rm{d}}{t_1} = \frac{1}{{9000}}t_1^2 + \frac{n}{{100}}{t_1} + C\).

Vì khi \({t_1} = 0\) thì \(v\left( {{t_1}} \right) = 0\) nên suy ra \(C = 0\).

Do đó \(v\left( {{t_1}} \right) = \frac{1}{{9000}}t_1^2 + \frac{n}{{100}}{t_1}\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), \(n > 0\). Chọn C.

Câu 3

A. \(\alpha = \frac{\pi }{{22}}\).               
B. \(\alpha = - \frac{{2\pi }}{{45}}\).    
C. \(\alpha  =  - \frac{\pi }{{21}}\).                   
D. \(\alpha=- \frac{\pi }{{22}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. The Importance of Preserving Traditional Forms of Media in Society.    
B. A Comprehensive History of the Evolution of Media.    
C. One of the Most Significant Developments in the History of Media.    
D. The Negative Impact of Digital Media on Modern Communication.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. International gift-receiving traditions.    
B. The occasions of giving and receiving gifts in some Asian countries.    
C. International gift-giving customs.   
D. The manners of giving and receiving gifts around the world.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP