Có 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như trong bảng 2
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
100
120
80
90
Mật độ (cá thể/ha)
22
25
26
21
Bảng 2
Giả sử diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?
Có 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như trong bảng 2
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Bảng 2
Giả sử diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm bao nhiêu cá thể?
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: |
1 |
0 |
4 |
|
Kích thước của từng quần thể: Quần thể C = 80.26 = 2080
Số lượng tăng của C sau 1 năm = (80 x 26 + 80 x 26 x 5%) - 80 x 26 = 104 cá thể.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
2 |
5 |
|
|
Bệnh nhân này có cặp NST số 9 và số 22 đều gồm 1 chiếc bình thường 1 chiếc đột biến. Khi giảm phân tạo giao tử xác suất tạo giao tử bình thường là 1/2 x 1/2= 1/4.
Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ sinh ra con bình thường với xác suất 25%.
Lời giải
Đáp án: |
4 |
8 |
, |
5 |
- Tần số allele ở thế hệ xuất phát: p = 0,6; q = 0,4
- Thành phần kiểu gen của quần thể F1 trước chọn lọc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Thành phần kiểu gen của quần thể F1 sau chọn lọc: (0,36x0,9)AA : (0,48x1)Aa : (0,16x0,8) aa để đưa về 100% thì chia từng tỉ lệ cho tổng các tỷ lệ của 3 kiểu gen
Þ Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là: 81/233 AA : 120/233 Aa : 32/233 aa
Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp ở quần thể F1 sau chọn lọc là 48,5% (AA + aa).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
B. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trong ti thể.
C. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng.
D. Gene qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Rối loạn phân bào xảy ra ở kỳ sau của giảm phân II ở người bố II1.
B. Người con III2 mắc hội trứng Patau.
C. Người con III2 nhận được 2 allele (K và M) từ bố II1.
D. Mẹ II2 đã rối loạn phân ly NST đã xảy ra ở kỳ sau của giảm phân II.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.