Câu hỏi:

19/08/2025 870 Lưu

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Khi nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng tương đối của DNA ở tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào của một loài nấm nhày (biết nấm nhày chỉ có nhân phân chia không phân chia tế bào chất) thu được 3 đồ thị như hình sau:

a) Đồ thị 1, 2 và 3 tương ứng với tế bào phôi sớm, tế bào biểu bì ở người và hợp bào nấm nhầy.

b) Tế bào phân chia theo đồ thị 2 có pha G1 rất ngắn.

c) Tế bào phân chia theo đồ thị 1 có thể là tế bào sinh dưỡng.

d) Tế bào biểu bì của lá cũng có kiểu phân bào như đồ thị 1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Đồ thị 1, 2 và 3 tương ứng với tế bào phôi sớm, tế bào biểu bì ở người và hợp bào nấm nhầy.

 

S

b

Tế bào phân chia theo đồ thị 2 có pha G1 rất ngắn.

Đ

 

c

Tế bào phân chia theo đồ thị 1 có thể là tế bào sinh dưỡng.

Đ

 

d

Tế bào biểu bì của lá cũng có kiểu phân bào như đồ thị 1.

 

S

 

a. SAI

tế bào biểu bì người phân chia một cách bình thường, tương ứng với Đồ thị 1; Tế bào phôi sớm phân chia nhanh hơn tế bào bình thường (pha G1 rất ngắn), tương ứng với đồ thị 2; Hợp bào nấm nhầy có phân chia nhân nhưng không phân chia tế bào chất tạo nên hợp bào, tương ứng với đồ thị 3.

 

b. ĐÚNG

Tế bào phôi sớm phân chia nhanh hơn tế bào bình thường do có pha G1 rất ngắn.

 

c. ĐÚNG

tế bào sinh dưỡng có thể nguyên phân.

 

d. SAI

vì ở thực vật chỉ có tế bào thuộc mô phân sinh mới có khả năng phân chia.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng.

Đ

 

b

Kết quả của phép lai 2 chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gene trong quá trình giảm phân của cơ thể đem lai với con ♀ F1-1.

 

S

c

Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở con ♂ F1-1.

Đ

 

d

Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2.

 

S

 

Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt (Bv/Bv) x ♀ thân đen, cánh dài (bV/bV) thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài (Bv/bV)

Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau.

Û ♀ F1 (Bv/bV) x ♂(bv/bv) → 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau. Con F1 cho 4 loại giao tử khác nhau = có HVG

Phép lai 3: ♀ F1-1 (Bv/bV)  x ♂ F1-1 (Bv/bV)  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1. →

+ PL2: đã chứng minh con cái ♀ F1-1 (Bv/bV)  cho 4 loại giao tử

+ Chứng tỏ con ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½ thì đời con mới có 3 KH: 1:2:1

Kết luận

a) ĐÚNG

Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. → đúng. Chứng minh từ PL1, PL2, PL3.

 

b) SAI

Phép lai 1 giúp xác định được tính trội lặn =>♂ thân đen, cánh cụt là cơ thể mang 2 tính trạng lặn chỉ tạo 1 loại giao →Fa có 4 loại kiểu hình, do đó ♀ F1-1 xảy ra hoán vị gene chứ không phải cơ thể đem lai với nó → b Sai.

 

c) ĐÚNG

Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1.đúng.

 

d) SAI

Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. → Khác:

+ Biết PL2: ♀ F1-1 (Bv/bV)  cho 4 loại giao tử

+ ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½

=> Nên KQ PL này khác với PL2 d sai

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

(1), (2), (3) và (4) lần lượt là tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải, tâm thất phải và tâm thất trái.

 

S

b

B và E là động mạch; A và D là tĩnh mạch.

Đ

 

c

Sự chêch lệch giữa áp suất máu tối đa và tối thiểu trong buồng tim (3) thấp hơn trong mao mạch.

 

S

d

Áp lực của máu giảm từ C đến mao mạch là do tăng khoảng cách từ các mạch đến tim. 

Đ

 

 

a. Sai 

 (4) bơm máu đến phổi nên (4) là tâm thất phải; (3) bơm máu đến các cơ quan nên (3) là tâm thất trái

(1) là tâm nhĩ phải ; (2) là tâm nhĩ trái.

 

b. Đúng

 

c. Sai 

vì sự chêch lệch giữa áp suất máu tối đa và tối thiểu trong buồng tim (3) cao hơn trong mao mạch.

 

d. Đúng 

khi máu di chuyển xa tim, áp lực giảm dần do ma sát trong mạch máu và tăng diện tích tiếp xúc ở mao mạch.

Câu 5

A. Tế bào sinh dưỡng của người con có 46 nhiễm sắc thể.

B. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân II của mẹ.

C. Sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân I của bố hoặc mẹ.

D. Nếu người bố có kiểu gene B1B2 và người mẹ có kiểu gene B2B2 thì người con có kiểu gene B1B1B2

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Quá trình giảm phân đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.

B. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I.

C. Các NST kép đang đính trên thoi phân bào. 

D. Kết thúc lần phân bào này sẽ tạo ra 4 loại giao tử. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP